Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 8 có đáp án (Đề 67)
13 câu hỏi
Dãy gồm các chất đều có khả năng tác dụng với C2H5OH là
KOH; Na; CH3COOH; O2.
Na; C2H4; CH3COOH; O2.
Na; K; CH3COOH, O2.
Ca(OH) 2; K; CH3COOH; O2.
Giấm ăn là dung dịch của acetic acid loãng với nồng độ từ 2 -5%. Lượng
CH3COOH tối thiểu có trong 1 L giấm ăn (Dgiấm ăn= 1,01 g/mL) là bao nhiêu?
2,20 g.
20,2 g.
12,2 g.
19,2 g.
Nhóm nào sau đây làm cho phân tử acetic acid có tính acid là?
-COOH.
-OH.
-CH3.
=CO.
C2H5OH được điều chế từ nguồn nào sau đây?
Tinh bột.
Glucose.
Ethylene.
Cả 3 đáp án trên.
Để điều chế hydrogen từ CH3COOH, một học sinh đã hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đkc) là bao nhiêu?
2,479 L.
3,7185 L.
4,958 L.
7,437 L.
Một chất hữu cơ (X) có khối lượng phân tử là 46 amu. Công thức phân tử của
(X) là
C3H6O.
CH2O.
C2H4O2.
C2H6O.
Acetic acid (CH3COOH) tác dụng được với kim loại nào sau đây?
Cu.
Ag.
Zn.
Au.
Người lạm dụng rượu bia có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn người không uống rượu bia bao nhiêu lần?
2 lần.
3 lần.
4 lần.
5 lần.
C2H5OH có thể được sử dụng trong sản xuất cao su tổng hợp. Trong quá trình sản xuất cao su tổng hợp, C2H5OH được sử dụng để
làm chất xúc tác.
làm nguyên liệu.
làm chất bảo quản.
tất cả đều đúng.
Chất xúc tác được sử dụng trong quá trình hydrat hóa ethylene để điều chế
C2H5OH là
H2SO4.
NaOH.
H2O.
Cu.
Giấm pha chế bằng acid có nguồn gốc từ chất hoá học nên không chứa các acid amin, các acid hữu cơ và vitamin giúp ích cho cơ thể như giấm gạo. Giấm pha chế không có các chất dinh dưỡng chỉ có acid tổng hợp nên chua gắt hắc không thơm độ chua rất cao rất hại cho cơ thể. Muốn nhận biết giấm men tự nhiên và giấm pha chế từ acid về màu sắc giấm pha chế trong suốt không lắng cặn còn giấm lên men tự nhiên có mầu sậm hơn sẽ có kết tủa do xác giấm bị lão hoá sau thời gian sẽ lắng xuống. Giấm pha chế cầm chai lắc mạnh bọt xuất hiện và tan biến ngay nhưng giấm lên men tự nhiên thì sủi bọt và rất lâu tan. Từ gạo (chứa tinh bột), em hãy viết các phương trình hoá học điều chế giấm.
Ethylic alcohol có vai trò quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp. Bằng kiến thức đã học em hãy:
a) Viết công thức cấu tạo và thu gọn của ethylic alcohol.
b) Viết 02 phương trình hoá học điều chế ethylic alcohol.
Một học sinh làm thí nghiệm với acetic acid như sau: Cho 7,2 g kim loại magnesium (Mg) phản ứng hết với dung dịch acetic acid (CH3COOH) 12%
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng dung dịch CH3COOH đủ dùng cho phản ứng.
c) Tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng. (Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24)








