2048.vn

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
Quiz

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)

A
Admin
Hóa họcLớp 811 lượt thi
19 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước được cấu tạo như thế nào?

Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;

Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;

Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi;

Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit bazơ không tác dụng với nước là:

BaO;

Na2O;

CaO;

MgO.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?

Đỏ;

Xanh;

Tím;

Không màu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?

Nước;

Đường;

Không có chất nào;

Nước và đường.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

II

III

I

IV

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bazơ không tan trong nước là:

Cu(OH)2;

NaOH;

KOH;

Ca(OH)2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của H2SO3

Hidro sunfua;

Axit sunfuric;

Axit sunfuhiđric;

Axit sunfurơ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bazơ tan trong nước?

Cu(OH)2;

Mg(OH)2;

Ba(OH)2;

Fe(OH)2.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:

CuO;

Cu2O;

CuO2;

Cu2O2.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:

HPO4;

H2PO4;

H3PO4;

Cả A, B, C.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?

CaO + H2O -> Ca(OH)2;

SO3 + H2O -> H2SO4;

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2;

Cả A, B, C.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của natri sunfat là:

NaSO4;

Na2SO4;

Na(SO4)2;

Cả A, B, C.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?

Natri cacbonat;

Natri photphat;

Natri clorua;

Natri nitrat.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:

30%;

70%;

88,9%;

11,1%.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là

Cho nước đá vào chất rắn;

Nghiền nhỏ chất rắn;

Khuấy dung dịch;

Cả B và C.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của NaOH:

Natri oxit;

Natri hiđroxit;

Natri(II) hiđroxit

Natri hiđrua.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình của các phản ứng hóa học sau:

a, P2O5 + H2O H3PO4

b, N2O5 + H2O    HNO3

c, Ca(OH)2 + HCl    CaCl2 + H2O

d, Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết khối lượng mol của một oxit sắt là 160g. Biết thành phần khối lượng của kim loại sắt trong oxit là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch H­­2SO4 theo sơ đồ:

Fe2O3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O

a. Lập phương trình hóa học?

b. Tính khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra nếu khối lượng H2SO4 đã dùng hết là 24,5g?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack