Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 16)
19 câu hỏi
Nước được cấu tạo như thế nào?
Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;
Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;
Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi;
Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi.
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
BaO;
Na2O;
CaO;
MgO.
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đỏ;
Xanh;
Tím;
Không màu.
Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?
Nước;
Đường;
Không có chất nào;
Nước và đường.
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
II
III
I
IV
Bazơ không tan trong nước là:
Cu(OH)2;
NaOH;
KOH;
Ca(OH)2.
Tên gọi của H2SO3
Hidro sunfua;
Axit sunfuric;
Axit sunfuhiđric;
Axit sunfurơ.
Bazơ tan trong nước?
Cu(OH)2;
Mg(OH)2;
Ba(OH)2;
Fe(OH)2.
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:
CuO;
Cu2O;
CuO2;
Cu2O2.
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:
HPO4;
H2PO4;
H3PO4;
Cả A, B, C.
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?
CaO + H2O -> Ca(OH)2;
SO3 + H2O -> H2SO4;
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2;
Cả A, B, C.
Công thức hóa học của natri sunfat là:
NaSO4;
Na2SO4;
Na(SO4)2;
Cả A, B, C.
NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?
Natri cacbonat;
Natri photphat;
Natri clorua;
Natri nitrat.
Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:
30%;
70%;
88,9%;
11,1%.
Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là
Cho nước đá vào chất rắn;
Nghiền nhỏ chất rắn;
Khuấy dung dịch;
Cả B và C.
Tên gọi của NaOH:
Natri oxit;
Natri hiđroxit;
Natri(II) hiđroxit
Natri hiđrua.
Lập phương trình của các phản ứng hóa học sau:
a, P2O5 + H2O ⟶ H3PO4
b, N2O5 + H2O ⟶ HNO3
c, Ca(OH)2 + HCl ⟶ CaCl2 + H2O
d, Fe(OH)3 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + H2O
Cho biết khối lượng mol của một oxit sắt là 160g. Biết thành phần khối lượng của kim loại sắt trong oxit là 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit?
Cho sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 theo sơ đồ:
Fe2O3 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + H2O
a. Lập phương trình hóa học?
b. Tính khối lượng muối sắt(III) sunfat tạo ra nếu khối lượng H2SO4 đã dùng hết là 24,5g?








