Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
10 câu hỏi
Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Ca, CuO, SO3, CO2;
K, P2O5, Fe2O3, SO3;
Ag, SiO2, CaO, N2O5;
Na, P2O5, CaO, SO3.
Dung dịch là hỗn hợp
chất rắn trong chất lỏng;
đồng nhất dung môi và chất tan;
chất khí trong chất lỏng;
đồng nhất dung môi và chất rắn.
Hòa tan 40g NaCl vào 160g nước thu được dung dịch có C% là
40%
20%
45%
25%
Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2;
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O;
3Fe + 2O2 Fe3O4;
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2.
Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)
H2SO4 dư;
Al dư;
2 chất dư;
2 chất phản ứng hết.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
H2SO3;
H2SO4;
NaCl;
Ca(OH)2.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. CH4 + …… CO2 + H2O
b. Al + H2SO4 ⟶ ……… + H2
c. P2O5 + H2O ⟶ ………
d. …….. + ……… MgO
e. Zn + ............ ⟶ ZnCl2 + H2
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 khi hòa tan 30g CuSO4 và 90g nước.
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: H2SO3, NaCl, Na2SO3, KOH, Al2O3, Fe(OH)3, HCl, Fe2O3.
Cho 8g Ca vào nước, phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Ca(OH)2 và khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của H2 (đktc)
c. Tính khối lượng của H2.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2








