Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
17 câu hỏi
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Quỳ tím
Phenolphtalein;
Kim loại
;D. Phi kim.
Tên gọi của NaOH:
Natri oxit
Natri hiđroxit;
Natri(II) hiđroxit;
Natri hiđrua.
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
2;
3;
1;
4.
Bazơ không tan trong nước là:
Cu(OH)2;
NaOH;
KOH;
Ca(OH)2
Công thức của bạc clorua là:
AgCl2;
Ag2Cl;
Ag2Cl3;
AgCl
Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4;K2SO4; BaCl2; CuSO4
K2SO4; BaCl2;
Al2(SO4)3;
BaCl2; CuSO4;
Na2SO4
Chất không tồn tại là
NaCl;
CuSO4;
BaCO3;
HgCO3
Chọn câu đúng:
Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan;
Ag2SO4 là chất ít tan;
H3PO4 là axit mạnh;
CuSO4 là muối không tan.
Chọn câu sai
Axit luôn chứa nguyên tử H;
Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric;
BaCO3 là muối tan;
NaOH bazơ tan.
Tên gọi của H2SO3
Hiđro sunfua;
Axit sunfuric
Axit sunfuhiđric
Axit sunfurơ
Xăng có thể hòa tan
Nước;
Dầu ăn;
Muối biển;
Đường
Dung dịch chưa bão hòa là
Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan;
Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi;
Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
Làm quỳ tím hóa đỏ.
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Nước và đường;
Dầu ăn và xăng;
Rượu và nước;
Dầu ăn và cát.
Chất tan tồn tại ở dạng
Chất rắn
Chất lỏng;
Chất hơi;
Chất rắn, lỏng, khí.
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Chất tan;
Dung môi;
Chất bão hòa;
Chất chưa bão hòa.
Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước.
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.








