15 câu hỏi
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Quỳ tím
Phenolphtalein;
Kim loại
;D. Phi kim.
Tên gọi của NaOH:
Natri oxit
Natri hiđroxit;
Natri(II) hiđroxit;
Natri hiđrua.
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
2;
3;
1;
4.
Bazơ không tan trong nước là:
Cu(OH)2;
NaOH;
KOH;
Ca(OH)2
Công thức của bạc clorua là:
AgCl2;
Ag2Cl;
Ag2Cl3;
AgCl
Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4;K2SO4; BaCl2; CuSO4
K2SO4; BaCl2;
Al2(SO4)3;
BaCl2; CuSO4;
Na2SO4
Chất không tồn tại là
NaCl;
CuSO4;
BaCO3;
HgCO3
Chọn câu đúng:
Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan;
Ag2SO4 là chất ít tan;
H3PO4 là axit mạnh;
CuSO4 là muối không tan.
Chọn câu sai
Axit luôn chứa nguyên tử H;
Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric;
BaCO3 là muối tan;
NaOH bazơ tan.
Tên gọi của H2SO3
Hiđro sunfua;
Axit sunfuric
Axit sunfuhiđric
Axit sunfurơ
Xăng có thể hòa tan
Nước;
Dầu ăn;
Muối biển;
Đường
Dung dịch chưa bão hòa là
Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan;
Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi;
Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
Làm quỳ tím hóa đỏ.
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Nước và đường;
Dầu ăn và xăng;
Rượu và nước;
Dầu ăn và cát.
Chất tan tồn tại ở dạng
Chất rắn
Chất lỏng;
Chất hơi;
Chất rắn, lỏng, khí.
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Chất tan;
Dung môi;
Chất bão hòa;
Chất chưa bão hòa.
