Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
23 câu hỏi
Khí hiđro được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu là do khí hiđro
nhẹ nhất trong các khí;
nặng hơn không khí;
ít tan trong nước;
tan trong nước.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao;
Oxi tác dụng với tất cả kim loại và phi kim;
Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị;
Oxi rất cần thiết cho sự sống.
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
H2O;
HCl;
NaOH
Cu.
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?
Đường là dung môi;
Nước là dung dịch;
Nước là chất tan;
Đường là chất tan.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất
khí oxi tan trong nước;
khí oxi khó hóa lỏng;
khí oxi ít tan trong nước;
khí oxi nhẹ hơn nước.
Dung dịch là hỗn hợp
của chất rắn trong chất lỏng;
của hai chất lỏng;
của nước và chất lỏng;
đồng nhất của dung môi và chất tan.
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
16,8 gam;
18,6 gam;
12,6 gam;
8,4 gam.
Thế nào là phản ứng phân hủy?
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới;
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới;
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới;
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
Phần trăm khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào dưới đây?
CaO;
CO;
Na2O;
BaO.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
CuO + H2 Cu + H2O
CaO + H2O ® Ca(OH)2;
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2;
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O.
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Chỉ dùng nước;
Chỉ dùng dung dịch kiềm;
Chỉ dùng axit;
Dùng nước và giấy quỳ tím.
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
5,26%;
5,0%;
10%;
20%.
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
Na;
P2O5;
CaO;
Na2O
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
20 gam;
20,7 gam;
100 gam;
120,7 gam
Thành phần theo thể tích của không khí là
21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);
78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);;
21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ;
1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác.
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
24,5 gam;
36,75 gam;
12,25 gam;
55,125 gam
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
C% = ;
C% = ;
C% =;
C% = .
Nồng độ mol/lít của dung dịch là
số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch;
số gam chất tan có trong 1 lít dung môi;
số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch;
số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch;
số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi;
số gam chất đó tan trong nước để tạo ra100 gam dung dịch;
số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
40% và 60%;
50% và 50%;
60% và 40%;
30% và 70%.
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau?
a)H2 + O2
b) KClO3
c) Zn + HCl ®
d) Na + H2O ®
a) Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: HCl, CaCO3.
b) Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 200 ml dung dịch NaCl 0,4M
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?








