vietjack.com

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4

V
VietJack
ToánLớp 710 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Từ \(2.3 = \left( { - 1} \right).\left( { - 6} \right)\), ta có tỉ lệ thức

\(\frac{2}{3} = \frac{1}{6}.\)

\(\frac{{ - 1}}{2} = \frac{3}{{ - 6}}.\)

\(\frac{3}{2} = \frac{6}{1}.\)

\(\frac{2}{{ - 1}} = \frac{3}{{ - 6}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(x\) tỉ lệ thuận với \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(2\)\(y\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ là 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

\(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 16.

\(x\) tỉ lệ nghịch với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 4.

\(x\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 16.

\(x\) tỉ lệ thuận với \(z\) theo hệ số tỉ lệ 4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức đại số biểu thị số tiền phải trả khi mua \(8\) cái bánh giá \(x\) nghìn đồng và \(6\) cái kẹo giá \(y\) nghìn đồng là

\(x + y.\)

\(8x + 6y.\)

\(6x + 8y.\)

\(8x - 6y.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm đa thức đại số biểu thị: “Tổng hai số \(a\)\(b\) nhân với hiệu hai số \(a\)\(b\)” là

\(a + b.a - b.\)

\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right).\)

\(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\)

\({\left( {a + b} \right)^2}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(P\left( x \right) = {x^2} + 5x - 6\). Khi đó, phát biểu nào sau đây là đúng?

\(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là 1.

\(P\left( x \right)\) không có nghiệm.

\(P\left( x \right)\) chỉ có một nghiệm là \( - 6.\)

\(P\left( x \right)\) có hai nghiệm 1 và \( - 6.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chuyên gia bóng đá nhận định trong trận bóng đá ngày mai giữa hai đội A và , xác suất thắng của đội A là \(45\% \), xác suất thua là \(50\% \) và xác suất hòa là \(5\% \). Theo nhận định trên, đội bóng nào có khả năng thắng cao hơn?

Đội A.

Đội B.

Khả năng như nhau.

Chưa kết luận được.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Khi gieo đồng xu được mặt sấp” là

Biến cố ngẫu nhiên.

Biến cố chắc chắn.

Biến cố không thể.

Biến cố đã xảy ra.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), biết rằng \(AB = 8{\rm{ cm, }}BC = 7{\rm{ cm, }}AC = 10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Ta có:

\(\widehat A > \widehat B > \widehat C.\)

\(\widehat B > \widehat C > \widehat A.\)

\(\widehat B > \widehat A > \widehat C.\)

\(\widehat C > \widehat B > \widehat A.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta DEF\) có trọng tâm \(G\) và đường trung tuyến \(DM.\) Khi đó, ta có:

\(\frac{{GM}}{{GD}} = 2.\)

\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{2}{3}.\)

\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{1}{3}.\)

\(\frac{{GM}}{{DG}} = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trực tâm của một tam giác là giao điểm của ba đường thẳng nào?

Ba đường trung trực.

Ba đường trung tuyến.

Ba đường phân giác.

Ba đường cao.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng \(5{\rm{ cm}}\)

\(25{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(15{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(125{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(20{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác là

3.

4.

5.

6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack