Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
23 câu hỏi
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam rượu etylic với lượng dư dung dịch axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
30%;
60%;
25%;
50%;
Chất nào sau đây tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2?
CH3COONa;
CH3COOC2H5;
C2H5OH;
CH3COOH;
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là chất nào sau đây?
Glixerol;
Rượu etylic;
Glucozơ;
Axit axetic;
Độ rượu là
số gam rượu etylic có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước;
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước;
số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
Chất nào sau đây khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen?
Na2S;
Al4C3;
CaC2;
CaO;
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
hiđro;
metan;
axetilen;
etilen;
Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
KHCO3;
Na2CO3;
NaHCO3;
K2CO3;
Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
CH3COONa;
CH4;
CH3Cl;
CO;
Silic đioxit thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
Oxit axit;
Oxit trung tính;
Oxit bazơ;
Oxit lưỡng tính;
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
4,48;
1,12;
2,24;
3,36;
Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng 100%), thu được khối lượng polietilen là
28 gam;
7 gam;
56 gam;
14 gam;
Dung dịch chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất khí metan và etilen?
Br2;
NaOH;
NaCl;
AgNO3;
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử C2H4O2 là
46,7%;
40,0%;
53,3%;
20,0%;
Axit axetic phản ứng với rượu etylic tạo thành etyl axetat. Công thức của etyl axetat là
C2H3COOCH3;
CH3COOCH3;
C2H5COOCH3;
CH3COOC2H5;
Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
6;
5;
12;
10;
Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
CH4;
C2H4;
C2H6;
C2H2;
Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
CuO;
K2O;
BaO;
Na2O;
Polime nào sau đây không phải polime thiên nhiên?
Protein;
Xenlulozơ;
Poli(vinyl clorua);
Tinh bột;
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Công thức của glixerol là
C2H6O2;
C2H6O;
C3H8O3;
C3H8O;
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
36,0;
16,2;
32,4;
18,0;
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) K2CO3 + Ca(OH)2
b) C2H5OH + Na
c) CH3COOH + KOH
d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba chất khí riêng biệt (chứa trong ba bình bị mất nhãn) sau: CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X (CnH2nO2), thu được V lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X
b) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
c) Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của X.








