Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8
16 câu hỏi
Chất có công thức phân tử là C2H2 có tên gọi là
propilen;
axetilen;
metan;
etilen;
Thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 9,2 gam rượu etylic là
33,6;
44,8;
22,4;
6,72;
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 Na2CO3 + ... + H2O. Chất còn thiếu trong phản ứng là
Na2SO4;
CO2;
CO;
CO3;
Công thức cấu tạo của etilen là
H – C ≡ C – H;



Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm
ô nguyên tố, nhóm;
chu kì, nhóm;
ô nguyên tố, chu kì;
ô nguyên tố, chu kì, nhóm;
Axit axetic không phản ứng được với chất nào sau đây?
NaOH;
Na2CO3;
Cu;
CuO;
Có sơ đồ phản ứng sau: (RCOO)3C3H5 + NaOH A + RCOONa. A là chất nào sau đây?
C3H5OH;
C2H5OH;
C3H5(OH)2;
C3H5(OH)3;
Độ rượu là
số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước;
số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước;
Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 40o là
2 ml;
0,2 ml;
80 ml;
20 ml;
Có sơ đồ phản ứng sau: C6H12O6 A + C2H5OH. A là chất nào sau đây?
H2O;
CO2;
C3H5(OH)3;
CO;
Khối lượng C2H2 cần dùng để đốt cháy hết 8,96 lít khí O2 (đktc) là
8,4 gam;
4,16 gam;
5,2 gam;
10,4 gam;
Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
C2H5OH, C6H6Cl6;
C2H4, C2H6O;
C2H4, CH4;
C2H2, H2CO3;
Cho 28 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 tác dụng vừa đủ với 80 gam Br2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,39 gam một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A. Biết 25 < MA < 30.
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau (viết phương trình hóa học xảy ra – nếu có): C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6.
Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng – nếu có.








