vietjack.com

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7

V
VietJack
Hóa họcLớp 95 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần:

Mg, Al, K, F, P, O;

Al, K, Mg, O, F, P;

K, Mg, Al, F, O, P;

K, Mg, Al, P, O, F;

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

chu kì 3, nhóm II;

chu kì 3, nhóm III;

chu kì 2, nhóm II;

chu kì 2, nhóm III;

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất:

đá vôi, đất sét, thuỷ tinh;

đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng;

hiđrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh;

thạch anh, đất sét, đồ gốm;

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

CH4, C2H6, CO2;

C6H6, CH4, C2H5OH;

CH4, C2H2, CO;

C2H2, C2H6O, CaCO3;

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có

1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;

2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;

4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;

3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ;

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:

52,2%, 13%, 34,8%;

52,2%, 34,8%, 13%;

13%, 34,8%, 52,2%;

34,8%, 13%, 52,2%;

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là:

C3H8;

C3H6;

C2H4;

C4H10;

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:

H2O, HCl;

Cl2, O2;

HCl, Cl2;

O2, CO2;

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng đặc trưng của metan là:

phản ứng cộng;

phản ứng thế;

phản ứng trùng hợp;

phản ứng cháy;

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan, người ta dùng

nước;

khí hiđro;

dung dịch brom;

khí oxi;

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

20 gam;

40 gam;

80 gam;

10 gam;

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:

một liên kết đơn;

một liên kết đôi;

hai liên kết đôi;

một liên kết ba;

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là:

50%, 50%;

40%, 60%;

30%, 70%;

80%, 20%;

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

CH4, C6H6;

C2H4, C2H6;

CH4, C2H4;

C2H4, C2H2;

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là:

16,0 gam;

20,0 gam;

26,0 gam;

32,0 gam;

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo:

Giặt bằng giấm;

Giặt bằng nước;

Giặt bằng xà phòng;

Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng;

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo của rượu etylic là:

CH2 – CH3 – OH;

CH3 – O – CH3;

CH2 – CH2 – OH;

CH3 – CH2 – OH;

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên nhãn của một chai rượu có ghi 180 có nghĩa là:

nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C;

nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C;

trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước;

trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất;

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rượu etylic tác dụng được với dãy hoá chất là:

KOH, Na, CH3COOH, O2;

Na, K, CH3COOH, O2;

C2H4, Na, CH3COOH, O2;

Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2;

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

2,8 lít;

5,6 lít;

8,4 lít;

11,2 lít;

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được:

rượu etylic có độ rượu 200;

rượu etylic có độ rượu 250;

rượu etylic có độ rượu 300;

rượu etylic có độ rượu 350;

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là:

400 ml;

800 ml;

600 ml;

1000 ml;

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng:

Na;

Zn;

K;

Cu;

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất tác dụng với axit axetic là:

CuO, Cu(OH)2, Cu, CuSO4, C2H5OH;

CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3, C2H5OH;

CuO, Cu(OH)2, Zn, H2SO4, C2H5OH;

CuO, Cu(OH)2, C2H5OH, C6H6, CaCO3;

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được:

dung dịch có màu xanh;

dung dịch không màu, có một phần chất rắn màu trắng không tan;

dung dịch màu xanh, có một phần chất rắn màu trắng không tan;

dung dịch không màu;

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack