25 câu hỏi
Các nguyên tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần:
Mg, Al, K, F, P, O;
Al, K, Mg, O, F, P;
K, Mg, Al, F, O, P;
K, Mg, Al, P, O, F;
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
chu kì 3, nhóm II;
chu kì 3, nhóm III;
chu kì 2, nhóm II;
chu kì 2, nhóm III;
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất:
đá vôi, đất sét, thuỷ tinh;
đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng;
hiđrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh;
thạch anh, đất sét, đồ gốm;
Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
CH4, C2H6, CO2;
C6H6, CH4, C2H5OH;
CH4, C2H2, CO;
C2H2, C2H6O, CaCO3;
Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;
2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;
4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;
3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ;
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
52,2%, 13%, 34,8%;
52,2%, 34,8%, 13%;
13%, 34,8%, 52,2%;
34,8%, 13%, 52,2%;
Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là:
C3H8;
C3H6;
C2H4;
C4H10;
Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
H2O, HCl;
Cl2, O2;
HCl, Cl2;
O2, CO2;
Phản ứng đặc trưng của metan là:
phản ứng cộng;
phản ứng thế;
phản ứng trùng hợp;
phản ứng cháy;
Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan, người ta dùng
nước;
khí hiđro;
dung dịch brom;
khí oxi;
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
20 gam;
40 gam;
80 gam;
10 gam;
Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:
một liên kết đơn;
một liên kết đôi;
hai liên kết đôi;
một liên kết ba;
Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
50%, 50%;
40%, 60%;
30%, 70%;
80%, 20%;
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
CH4, C6H6;
C2H4, C2H6;
CH4, C2H4;
C2H4, C2H2;
Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
16,0 gam;
20,0 gam;
26,0 gam;
32,0 gam;
Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo:
Giặt bằng giấm;
Giặt bằng nước;
Giặt bằng xà phòng;
Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng;
Công thức cấu tạo của rượu etylic là:
CH2 – CH3 – OH;
CH3 – O – CH3;
CH2 – CH2 – OH;
CH3 – CH2 – OH;
Trên nhãn của một chai rượu có ghi 180 có nghĩa là:
nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C;
nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C;
trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước;
trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất;
Rượu etylic tác dụng được với dãy hoá chất là:
KOH, Na, CH3COOH, O2;
Na, K, CH3COOH, O2;
C2H4, Na, CH3COOH, O2;
Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2;
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
2,8 lít;
5,6 lít;
8,4 lít;
11,2 lít;
Hoà tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được:
rượu etylic có độ rượu 200;
rượu etylic có độ rượu 250;
rượu etylic có độ rượu 300;
rượu etylic có độ rượu 350;
Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là:
400 ml;
800 ml;
600 ml;
1000 ml;
Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng:
Na;
Zn;
K;
Cu;
Dãy chất tác dụng với axit axetic là:
CuO, Cu(OH)2, Cu, CuSO4, C2H5OH;
CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3, C2H5OH;
CuO, Cu(OH)2, Zn, H2SO4, C2H5OH;
CuO, Cu(OH)2, C2H5OH, C6H6, CaCO3;
Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được:
dung dịch có màu xanh;
dung dịch không màu, có một phần chất rắn màu trắng không tan;
dung dịch màu xanh, có một phần chất rắn màu trắng không tan;
dung dịch không màu;
