15 câu hỏi
Natri có thể phản ứng với
rượu etylic và benzen.
rượu etylic, nước, axit axetic.
metan, protein, polime.
axit axetic, protein, benzen.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
5,6 lít.
11,2 lít.
16,8 lít.
8,96 lít.
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
glixerol và một loại axit béo.
glixerol và một số axit béo.
glixerol và một muối của axit béo.
glixerol và xà phòng.
Nước clo có tính tẩy màu vì
clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
clo hấp phụ được màu.
clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hóa học.
Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân: . X là
glucozơ.
tinh bột.
saccarozơ.
xenlulozơ.
Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối được tạo thành là:
CaCO3.
Ca(HCO3)2.
CaCO3 và Ca(HCO3)2.
CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
giấy quỳ tím và Zn.
Ag và dung dịch AgNO3/NH3.
Na và dung dịch HCl.
Hidrocacbon sau khi đốt sinh ra nhiều muội than là
C2H6.
CH4.
C2H2.
C6H6.
Phương trình hóa học viết không đúng là
Muốn điều chế 20 ml rượu etylic 60o thì thể tích rượu etylic nguyên chất và thể tích nước cần dùng lần lượt là
10 ml và 10 ml.
12 ml và 8 ml.
14 ml và 6 ml.
8 ml và 12 ml.
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta thường dùng dung dịch
HNO3.
H2SO4.
HF.
HCl.
X có điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
ô thứ 13, chu kì 3, nhóm II.
ô thứ 13, chu kì 3, nhóm III.
ô thứ 13, chu kì 2, nhóm II.
ô thứ 13, chu kì 2, nhóm III.
Khí Y có thành phần % về khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7%. Y là
CH4.
CH3Cl.
C2H4.
C2H5Cl.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
0,56 lít.
1,12 lít.
2,24 lít.
3,36 lít.
Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
N.
Fe.
Cl.
S.
