Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 17)
15 câu hỏi
Glucozơ có công thức hoá học:
C6H12O6;
C6H11O6;
C6H12O5;
C5H12O6
Chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có liên kết đôi:
Axetilen;
Metan;
Etilen;
Propan.
Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất nào sau đây?
H2, Br2, dung dịch H2SO4;
H2, H2O, Br2, HCl;
H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH;
H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4.
Rượu etylic tác dụng được với chất nào sau đây?
Fe;
Cu;
Na;
Na;
Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 450 là:
9 ml;
25 ml;
45 ml;
55 ml.
Để nhận biết glucozơ và saccarozơ người ta dùng:
dung dịch Br2;
phản ứng tráng gương;
O2;
C2H2.
Có hỗn hợp gồm C2H4, CH4, CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là:
dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit;
KOH, dung dịch nước brom;
NaOH, dung dịch nước brom;
Ca(OH)2, dung dịch nước brom.
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được:
Fructozơ;
Ancol etylic;
Saccarozơ;
Glucozơ.
Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được:
Ancol etylic (C2H5OH);
Etan (C2H6);
Axit axetic (CH3COOH);
Etilen oxit (C2H4O).
Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?
H2 và O2;
H2 và Cl2;
CH4 và Cl2;
CH4 và O2.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (kèm theo điều kiện phản ứng)
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất khí sau:
CH4 và SO2
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất khí sau: CH4 và C2H2
Hỗn hợp A gồm rượu metylic (CH3OH) và ancol etylic (C2H5OH). Cho 7,8 gam A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A trên.
Cho 8,84 kg một chất béo A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được m kg hỗn hợp muối và 0,92 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.








