Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều có đáp án (Đề 3)
28 câu hỏi
Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của X là
2,3-dimethylpentane.
2,4-dimethylbutane.
2,4-dimethylpentane.
2,4-methylpentane.
Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Alkane.
Alkene.
Alkyne.
Arene.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
CH≡C-CH3.
CH3-C≡C-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3.
CH2=CH-C≡CH.
Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một hydrocarbon thơm?
C7H8.
C8H10.
C11H18.
C8H8.
Dẫn 3,7185 lít hỗn hợp X (ở điều kiện chuẩn) gồm 2 alkene là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước bromine dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của hai alkene là
C3H6 và C4H8.
C4H8 và C5H10.
C5H10 và C6H12.
C3H6 và C5H10.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
3
5
4
2
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng C6H5-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.
(b) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH2-CH2-Cl, KOH và C2H5-OH.
(c) Đun nóng CH3-CH2-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH(Cl)-CH=CH2, KOH và C2H5-OH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính alcohol là
1
2
3
4
Công thức cấu tạo của 2-methylbutan-1-ol là
CH3CH2CH(CH3)-CH2OH.
CH3CH2CH2CH2OH.
(CH3)2CHCH2-CH2OH.
(CH3CH2)2CH-OH.
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm –OH?
C2H5OH + Na.
C2H5OH + H2SO4 (đặc, 180oC).
C2H5OH + CuO (to).
C2H5OH + O2 (to).
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
CH3-OH.
CH3 – CH2 – OH.
CH3 – CH(OH) – CH3.
CH3 – C(OH)(CH3)2.
Phenol là hợp chất hữu có có tính chất nào sau đây?
Acid yếu.
Base yếu.
Acid mạnh.
Base mạnh.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1?




Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
2
4
3
1
Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
Cu(OH)2 bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh.
Có mùi chua của giấm, do phản ứng sinh ra acetic acid.
Tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
Sinh ra CuO màu đen.
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
CH3COOH, HOCH2CHO.
HCOOCH3, HOCH2CHO.
HCOOCH3, CH3COOH.
HOCH2CHO, CH3COOH.
Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
CH3NH2.
CH3CH2OH.
CH3CHO.
CH3COOH.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
CH3CH2CH2CH3.
Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?
Dầu ăn.
Nước muối.
Vôi.
Giấm.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
a) Phân tử Y có 7 nguyên tử C.
b) Phân tử khối của Y là 78.
c) Y là toluene.
d) Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen). Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp hoá chất và y học.
a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
b) Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
c) Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
d) CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
c) Menthol là alcohol bậc ba.
d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11%, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform.
a) Công thức phân tử của X là C4H8O.
b) X là ketone, danh pháp thay thế của X là butanone.
c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.
d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.
Một đèn cồn thí nghiệm chứa cồn 90o. Nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên là bao nhiêu? (biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1)
Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 4,5% acetic acid về thể tích. Khối lượng acetic acid trong một can giấm có dung tích 5L là bao nhiêu gam?
Một hợp chất hữu cơ X (phân tử có mạch không phân nhánh) phản ứng với kim loại sodium (Na) tạo thành muối có công thức thực nghiệm là C4H4O4Na2. Hãy viết công thức cấu tạo của X.
Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của 6 alkane đầu tiên.

Có bao nhiêu alkane ở thể khí trong điều kiện thường?
Acid citric là một acid hữu cơ yếu, là một chất bảo quản tự nhiên và được sử dụng để bổ sung vị chua cho thực phẩm hay các loại nước ngọt. Acid citric có công thức cấu tạo như sau:

Thể tích của dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 0,4 mol/l cần dùng để trung hòa 0,005 mol citric acid là bao nhiêu mL?
Vanillin có mùi hương ngọt ngào đặc trưng giúp tăng thêm độ thơm cho món ăn. Công thức cấu tạo của vanillin là

Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên.








