Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa học lớp 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
20 câu hỏi
Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử alkane gọi là gốc alkyl, có công thức chung là
CnH2n-1 (n ≥ 1).
CnH2n+1 (n ≥ 1).
CnH2n+1 (n ≥ 2).
CnH2n-1 (n ≥ 2).
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
C4H10.
C2H6.
C3H8.
C6H14.
Alkane A có công thức phân tử C5H12. A tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của A là
pentane.
2-methylbutane.
2,2-dimethylpropane.
3-methylbutane.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
CH≡C-CH3.
CH3-C≡C-CH3.
CH2=CH-CH2-CH3.
CH2=CH-C≡CH.
Alkene A có công thức phân tử C4H8. Khi cộng nước vào A (có xúc tác acid) chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên gọi của A là
pent - 1- ene.
but-1-ene.
but-2-ene.
2-methylpropene.
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
KMnO4 và NaOH.
KMnO4 và quỳ tím.
AgNO3/NH3.
Br2 và AgNO3/NH3.
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
phenyl và benzyl.
vinyl và allyl.
allyl và vinyl.
benzyl và phenyl.
Công thức của ethylbenzene là




Khi được chiếu ánh sáng khuếch tán, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
C6H5Cl.
C6H11Cl.
C6H6Cl6.
C6H12Cl6.
Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
CH3CH2CH2Br.
CH3CHBrCH3.
CH3CH2CHBr2.
CH3CHBrCH2Br.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
Cho công thức cấu tạo sau:

a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H14.
b. Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.
c. Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.
d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng, không làm mất màu dung dịch bromine.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen). Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp hoá chất và y học.
a. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
b. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
c. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
d. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh:

Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là?
Cho 6,1975 lít (ở đkc) hỗn hợp X gồm ethylene và acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của ethylene trong hỗn hợp X là H%. Giá trị của H là?
Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).
Cho các phát biểu sau:
a. Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.
b. Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
c. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
d. Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là?
a. Viết công thức cấu tạo của các alkane có tên gọi sau: Pentane; 2-methylbutane (isopentane) và 2,2-dimethylpropane (neopentane).
b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của alkane X. Biết alkane X có tỉ khối hơi so với hydrogen là 36, khi X thế chlorine (askt) thu được 4 sản phẩm thế monochloro.
Các chất như 2,4 – dichlorophenoxyacetic (2,4 – D) và 2,4,5 – trichlorophenoxyacetic (2,4,5 – T) ở nồng độ thấp (vài phần triệu) có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật; ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ, dùng làm chất diệt cỏ, phát quang rừng rậm. Tuy nhiên, các chất này tồn dư ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
a. Em hãy chỉ ra những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người?
b. Em hãy đưa ra khuyến nghị với người dân nên sử dung thuốc diệt cỏ như thế nào cho khoa học, an toàn?








