Đề kiểm tra Bài tập cuối chương l (có lời giải) - Đề 1
22 câu hỏi
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
\( - \pi < - 2\,\, \Leftrightarrow \,\,{\pi ^2} < 4\).
\(\pi < 4\,\, \Leftrightarrow \,\,{\pi ^2} < 16\).
\(\sqrt {23} < 5\,\, \Rightarrow \,\,2\sqrt[{}]{{23}} < 2.5\).
\(\sqrt {23} < 5\,\, \Rightarrow \,\, - 2\sqrt {23} > - 2.5\).
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x + 1|x \in \mathbb{N},x \le 5} \right\}\). Tập hợp A là:
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\).
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\).
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\).
Cho tập hợp \(M = \left\{ {\left( {x;y} \right)\backslash x,y \in \mathbb{R},{x^2} + {y^2} \le 0} \right\}\). Khi đó tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
0.
1.
2.
Vô số.
Cho mệnh đề \[P \Rightarrow Q:''\]Nếu \[{3^2} + 1\]là số chẵn thì 3 là số lẻ ’’. Chọn mệnh đề
đúng:A. Mệnh đề \[Q \Rightarrow P\] là mệnh đề sai.
Cả mệnh đề \[P \Rightarrow Q\]và \[Q \Rightarrow P\] đều sai.
Mệnh đề \[P \Rightarrow Q\] là mệnh đề sai.
Cả mệnh đề \[P \Rightarrow Q\]và \[Q \Rightarrow P\] đều đúng.
Cho mệnh đề \[P:''\,\]Nếu \[a + b < 2\] thì một trong hai số \[a\] và \[b\] nhỏ hơn 1’’. Mệnh đề nào sau đây tương đương với mệnh đề đã cho?
Điều kiện đủ để một trong hai số \[a\] và \[b\] nhỏ hơn 1 là \[a + b < 2\].
Điều kiện cần để một trong hai số \[a\] và \[b\] nhỏ hơn 1 là \[a + b < 2\].
Điều kiện đủ để \[a + b < 2\] là một trong hai số \[a\] và \[b\] nhỏ hơn 1.
Cả B và C
Mệnh để nào sau đây là mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Mọi động vật đều di chuyển”?
Mọi động vật đều không di chuyển.
Mọi động vật đều đứng yên.
Có ít nhất một động vật không di chuyển.
Có ít nhất một động vật di chuyển.
Phủ định của mệnh đề là
\[\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\].
\[\exists x \in \mathbb{R}:{x^2} \le 0\].
\[\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} < 0\].
\[\forall x \in \mathbb{R}:{x^2} \ge 0\].
Trong các tập sau, tập nào là tập rỗng?
\(\left\{ {x \in \mathbb{Z}|\left| x \right| < 1} \right\}\).
\(\left\{ {x \in \mathbb{Z}|6{x^2} - 7x + 1 = 0} \right\}\).
\(\left\{ {x \in \mathbb{Q}:{x^2} - 4x + 2 = 0} \right\}\).
\(\left\{ {x \in \mathbb{R}:{x^2} - 4x = 3 = 0} \right\}\).
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Có tất cả bao nhiêu tập X thỏa mãn: \(A \subset X \subset B\)?
5.
6.
7.
8.
Số các tập hợp con gồm hai phần tử của tập hợp \(B = \left\{ {a;b;c;d;e;f} \right\}\) là:
15.
16.
22.
25.
Lớp \(10{B_1}\) có \(7\) học sinh giỏi Toán, \(5\) học sinh giỏi Lý, \(6\)học sinh giỏi Hóa,\(3\) học sinh giỏi cả Toán và Lý, \(4\) học sinh giỏi cả Toán và Hóa, \(2\) học sinh giỏi cả Lý và Hóa, \(1\) học sinh giỏi cả \(3\) môn Toán, Lý, Hóa) Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp \(10{B_1}\) là:
\(9.\).
\(10.\).
\(18.\).
\(28.\)
Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp \(11{B_1}\) có 15 học sinh giỏi Văn, 22 học sinh giỏi Toán. Tìm số học sinh giỏi cả Văn và Toán biết lớp \(11{B_1}\) có 40 học sinh, và có 14 học sinh không đạt học sinh giỏi.
4.
7.
11.
20.
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho biết tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau.
a) Nếu số \(a\) chia hết cho 3 thì \(a\) chia hết cho 6.
b) Nếu \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) thì \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\).
c) Tứ giác \(ABCD\) là hình vuông khi và chỉ khi \(ABCD\) là hình chữ nhật và có \(AC\) vuông góc với \(BD\).
d) \({\pi ^2} > 10\).
Cho biết mệnh đề phủ định của mệnh đề sau đúng hay sai?
a) \(P\): "Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau". Ta có mệnh đề phủ định là: \(\bar P\): "Hình thoi có hai đường chéo không vuông góc với nhau",
b) ". Ta có mệnh đề phủ định là: ",
c) \(K\): "Phương trình \({x^4} - 2{x^2} + 2 = 0\) có nghiệm". Ta có mệnh đề phủ định là:\(\bar K\): "phương trình \({x^4} - 2{x^2} + 2 = 0\) vô nghiệm",
d) ".Ta có mệnh đề phủ định là: ,
Cho các tập hợp \(A = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} ;B = \{ 0;1;4;5\} ;C = \{ - 4; - 3;1;2;5;6\} \). Khi đó:
a) \(A \cup B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5\} \);
b) \(A \cap B = \{ 0\} \);
c) \((A \cup B) \cap C = \{ - 3;1;2;5\} \);
d) \(A \cap B \cap C = \{ 1\} \);
Lớp \(10\;A\) có tất cả 40 học sinh trong đó có 13 học sinh chỉ thích đá bóng, 18 học sinh chỉ thích chơi cầu lông và số học sinh còn lại thích chơi cả hai môn thể thao nói trên. Khi đó:
a) Có 9 học sinh thích chơi cả hai môn cầu lông và bóng đá?
b) Có 22 học sinh thích bóng đá?
c) Có 26 học sinh thích cầu lông?
d) Có 27 học sinh thích chơi cả hai môn cầu lông và bóng đá?
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
P: "5,15 là một số hữu ti”";
Q: "2023 là số chẵn”.
Hai bạn Kiên và Cường đang tranh luận với nhau.
Kiên nói: "Số 23 là số nguyên tố".
Cường nói: "Số 23 không là nguyên tố"
Em có nhận xét gì về hai câu phát biểu của Kiên và Cường?
Cho hai tập hợp: \(A = [m - 3;m + 2],B = ( - 3;5)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để:
\(A \cap B\) khác tập rỗng.
Cho tập hợp \(B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{Z}} \right|\left| {{x^2} + 1} \right| \le 2} \right\}\). Tập hợp \(B\) có bao nhiêu tập con gồm 2 phần tử?
Bạn \(A\) Súa thống kê số ngày có mưa, có sương mù ở bản mình trong tháng 3 vào một thời điểm nhất định và được kết quả như sau: 14 ngày có mưa, 15 ngày có sương mù, trong đó 10 ngày có cả mưa và sương mù. Hỏi trong tháng 3 đó có bao nhiêu ngày không có mưa và không có sương mù?
Trong đột khảo sát nghề, giáo viên chủ nhiệm lớp 10D đưa ra ba nhóm ngành cho học sinh lựa chọn, đó là: Giáo dục, Y tế, Công nghệ thông tin. Học sinh có thể chọn từ một đến ba nhóm ngành nêu trên hoặc không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm ngành trên. Giáo viên chủ nhiệm thống kê theo từng nhóm ngành và được kết quả: có 6 học sinh chọn nhóm ngành Giáo dục, 9 học sinh chọn nhóm ngành \(Y\) tế, 10 học sinh chọn nhóm ngành Công nghệ thông tin, 22 học sinh không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm trên. Nếu thống kê số lượng học sinh chọn theo từng hai nhóm ngành được kết quả: có 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và \(Y\) tế, 2 học sinh chọn hai nhóm ngành \(Y\) tế và Công nghệ thông tin, 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Công nghệ thông tin. Hỏi có bao nhiêu học sinh chọn cả ba nhóm ngành nêu trên biết ló́p 10D có 40 học sinh?






