2048.vn

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương 1 (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương 1 (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Một cung tròn có độ dài bằng bán kính. Khi đó số đo bằng rađian của cung tròn đó là

\(1\).

\(\pi \).

\(2\).

\(3\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn bán kính bằng \[4\], cung có số đo \[\frac{\pi }{8}\] thì có độ dài là

\[\frac{\pi }{4}\].

\[\frac{\pi }{3}\].

\[\frac{\pi }{{16}}\].

\[\frac{\pi }{2}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn bán kính \(R = 6\), cung \(60^\circ \) có độ dài bằng bao nhiêu?

\(l = \frac{\pi }{2}\).

\(l = 4\pi \).

\(l = 2\pi \).

\(l = \pi \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn lượng giác, điểm \(M\) thỏa mãn \(\left( {Ox,OM} \right) = 500^\circ \) thì nằm ở góc phần tư thứ

\[{\rm{I}}\].

\[{\rm{II}}\].

\[{\rm{III}}\].

\[{\rm{IV}}\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bánh xe của người đi xe đạp quay được \(2\) vòng trong \(5\) giây. Hỏi trong \(1\) giây, bánh xe quay được một góc bao nhiêu độ?

\(144^\circ \).

\(288^\circ \).

\(36^\circ \).

\(72^\circ \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa mãn \(2\pi < \alpha < \frac{{5\pi }}{2}\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\tan \alpha < 0\).

\(\cot \alpha > 0\).

\(\sin \alpha > 0\).

\(\cos \alpha > 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

  Cho biết \(\tan \alpha = \frac{1}{2}\). Tính \(\cot \alpha \).

\(\cot \alpha = \frac{1}{2}\).

\(\cot \alpha = \sqrt 2 \).

\(\cot \alpha = 2\).

\(\cot \alpha = \frac{1}{4}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây?

\[\tan 45^\circ < \tan 60^\circ \].

\[\cos 45^\circ \le \sin 45^\circ \].

\[\sin 60^\circ < \sin 80^\circ \].

\[\cos 35^\circ > \cos 10^\circ \].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho\(\sin a = \frac{1}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \). Tính \(\cos a\).

\[\cos a = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\].

\[\cos a = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\].

\(\cos a = \frac{8}{9}\).

\(\cos a = - \frac{8}{9}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Biểu diễn các góc lượng giác \(\alpha = - \frac{{5\pi }}{6},\beta = \frac{\pi }{3},\gamma = \frac{{25\pi }}{3},\delta = \frac{{17\pi }}{6}\) trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?

\(\beta \)\(\gamma \)

\(\alpha ,\beta ,\gamma \).

\(\beta ,\gamma ,\delta \).

\(\alpha \)\(\beta \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

\({\rm{sin}}\left( {\pi - \alpha } \right) = {\rm{sin}}\alpha \).

\({\rm{cos}}\left( {\pi - \alpha } \right) = {\rm{cos}}\alpha \).

\({\rm{sin}}\left( {\pi + \alpha } \right) = - {\rm{sin}}\alpha \).

\({\rm{cos}}\left( {\pi + \alpha } \right) = - {\rm{cos}}\alpha \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(M = {\rm{cos}}\left( {a + b} \right){\rm{cos}}\left( {a - b} \right) - {\rm{sin}}\left( {a + b} \right){\rm{sin}}\left( {a - b} \right)\), ta được

\(M = {\rm{sin}}4a\).

\(M = 1 - 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}a\).

\(M = 1 - 2{\rm{si}}{{\rm{n}}^2}a\).

\(M = {\rm{cos}}4a\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho số đo \(\alpha \) của góc lượng giác \(\left( {Ou,Ov} \right)\) với \(0 \le \alpha \le 2\pi \),

a) Biết một góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc \(\alpha \) có số đo là \(\frac{{33\pi }}{4}\) khi đó \(\alpha = \frac{\pi }{4}\)          

b) Biết một góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc \(\alpha \) có số đo là \( - \frac{{291983\pi }}{3}\) khi đó \(\alpha = \frac{\pi }{4}\)     

c) Biết một góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc \(\alpha \) có số đo là \( - \frac{{291983\pi }}{3}\) khi đó \(\alpha = \frac{\pi }{3}\)                

d) Biết một góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc \(\alpha \) có số đo là \(30\)khi đó \(\alpha > 5\)                                        

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình lượng giác \({\sin ^2}2x + {\cos ^2}5x = 1\), vậy:

a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình \(\frac{{1 - \cos 4x}}{2} + \frac{{1 + \cos 10x}}{2} = 1\)

b) Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình là: \(x = \frac{\pi }{7}\)

c) Nghiệm âm lớn nhất của phương trình nhỏ hơn \( - \frac{\pi }{3}\)

d) Tổng nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất bằng 0

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc lượng giác \(\left( {Ou,Ov} \right)\) có số đo \( - \frac{\pi }{7}\). Khi đó:

a) \( - \frac{{29\pi }}{7}\) là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho

b) \( - \frac{{22}}{7}\) là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho

c) \(\frac{{6\pi }}{7}\) là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho

d) \(\frac{{41\pi }}{7}\) là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với góc đã cho

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình lượng giác \({(\sin x + \cos x)^2} = 2{\cos ^2}3x\), vậy:

a) Phương trình đã cho tương đương với phương trình \(1 + \sin 2x = 3 + \cos 6x\)

b) Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình lớn hơn \(\frac{\pi }{7}\)

c) Nghiệm âm lớn nhất của phương trình là \(x = - \frac{\pi }{8}\)

d) Tổng nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất bằng 0

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Với giá trị nào của \[n\] thì đẳng thức sau luôn đúng \[\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\sqrt {\frac{1}{2} + \frac{1}{2}\cos x} } } = \cos \frac{x}{n}\], \[0 < x < \frac{\pi }{2}\].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các góc \(\alpha \), \(\beta \) thỏa mãn \(\frac{\pi }{2} < \alpha \), \(\beta  < \pi \), \[\sin \alpha  = \frac{1}{3}\], \[\cos \beta  =  - \frac{2}{3}\]. Tính \[\sin \left( {\alpha  + \beta } \right)\].

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \({\sin ^4}x + {\cos ^7}x\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \[\alpha \] là góc nhọn và \[\sin \frac{\alpha }{2} = \sqrt {\frac{{x - 1}}{{2x}}} \] thì \[\tan \alpha \] bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chứng minh biểu thức \[{\sin ^2}x.\tan x + 4{\sin ^2}x - {\tan ^2}x + 3{\cos ^2}x\] không phụ thuộc vào \[x\]

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi một tia sáng truyền từ ông khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới \(i\) liên hệ với góc khúc xạ \(r\) bởi Định luật khúc xạ ánh s            \(\frac{{{\rm{sin}}i}}{{{\rm{sin}}r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}{\rm{.\;}}\)

Khi một tia sáng truyền từ ông khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới \(i\) liê (ảnh 1)

Ở đây, \({n_1}\)\({n_2}\) tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới \(i = {50^ \circ }\), hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33 .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack