Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 3 Hình học có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận 1)
11 câu hỏi
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Bộ ba số nào sau đây không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
1cm, 2cm, 2cm
6cm, 7cm, 13cm
3cm, 4cm, 6cm
6cm, 7cm, 12cm
Tam giác ABC có độ dài hai cạnh là BC = 1cm, AC = 8cm. Tìm AB biết độ dài cạnh AB là một số nguyên.
6cm
7cm
8cm
9cm
Giao điểm của ba đường cao trong tam giác được gọi là:
Trọng tâm của tam giác
Trực tâm của tam giác
Tâm đường tròn ngoại tiếp
Tâm đường tròn nội tiếp
Nếu AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm tam giác ABC thì:
AM = AB
AG = 2/3 AM
AG = 3/4 AB
AM = AG
Cho tam giác ABC có Tia AD là tia phân giác của góc (BAC) (D ∈ BC). Khi đó số đo của góc (ADB) là:
B. Phần tự luận (7 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm.
a. Tính độ dài cạnh BC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm.
b. So sánh các góc của tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của (ABC) cắt AC tại D. Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh:
a. ∆ABD = ∆EBD
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của (ABC) cắt AC tại D. Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh:
b. BD là đường trung trực của AE
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của (ABC) cắt AC tại D. Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh:
c. DF = DC
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của (ABC) cắt AC tại D. Kẻ DE ⊥ BC (E ∈ BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh:
d. AD < DC








