2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Tìm khoảng đồng biến của hàm số: \[y = - {x^4} + 4{x^2} - 3\].

\((0; + \infty )\).

\(( - \infty ;0)\).

\(( - \infty ; - \sqrt 2 )\)\((0;\sqrt 2 )\).

\((\sqrt 2 ; + \infty )\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm khoảng nghịch biến của hàm số: \[y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 7}}\].

\(( - \infty ;7)\).

\(( - \infty ; + \infty )\).

\(( - \infty ; - 7)\)\(( - 7; + \infty )\).

\(( - 10; + \infty )\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số \(y = \sqrt {2x - {x^2}} \) nghịch biến trên khoảng nào.

\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

\(\left( {1;2} \right)\).

\(\left( {1; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

\[y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\].

\[y = {x^3} + 4{x^2} + 3x--1\].

\[y = {x^4}--2{x^2}--1\].

\[y = \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}{x^2} + 3x + 1\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hàm số sau:

\(\left( I \right):y = - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1;\left( {II} \right):y = \sin x - 2x;\)\(\left( {III} \right):y = - \sqrt {{x^3} + 2} ;\left( {IV} \right):y = \frac{{x - 2}}{{1 - x}}\).

Hỏi hàm số nào nghịch biến trên toàn trục số?

(I), (II).

(I), (II) và (III).

(I), (II) và (IV).

(II), (III).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và liên tục trên R và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hỏi điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\]là điểm nào?

                              cccccc (ảnh 1)

\[x = - 2.\]

\[y = - 2.\]

\[M\left( {0; - 2} \right).\]

\[N\left( {2\,;2} \right).\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Mệnh đề nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 4.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0.\)

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(M,n\) lần lượt là giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 3}}{{x + 2}}\) . Khi đó giá trị của biểu thức \({M^2} - 2n\) bằng:

8.

7.

9.

6.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây không có cực trị?

\(y = 2x + \frac{2}{{x + 1}}.\)

\(y = {x^3} + 3{x^2}.\)

\(y = - {x^4} + 2{x^2} + 3.\)

\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f(x)\)có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là:  (ảnh 1)

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là:           

\( - 2\).

\(1\).

\( - 3\) .

\(0\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

bbbbbb (ảnh 1)

a) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\).

c) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

d) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x + 2}}\).

a) Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

b) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)\(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

c) Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

d) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 4; - 3} \right)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\).

a) Hàm số có 3 điểm cực trị.

b) Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).

c) Hàm số có 1 điểm cực trị.

d) Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {0;1} \right)\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = \sqrt {8 + 2x - {x^2}} \).

a) Tập xác định của hàm số là \(D = \left[ { - 2;4} \right]\).

b) Hàm số có \(y' = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {8 + 2x - {x^2}} }}\).

c) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;4} \right)\).

d) Giá trị cực đại của hàm số là 0.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị là đường cong như hình vẽ sau

bbbbbb (ảnh 1)

 

 

 

a) Hàm số \(y = f(x)\)đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;3).\)

b) Tổng giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số là 2.

c) Hàm số \(y = f(x)\)có hai cực trị trái dấu.

d) Phương trình đường thẳng qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) là \[d:y =  - 3x\].

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} + x - 3\) đạt cực tiểu tại \(x = a\), cực đại tại \(x = b\). Tính\(3a + 6b\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử sự lây lan của một loại virus ở một địa phương có thể được mô hình hóa bằng hàm số \(N\left( t \right) = - {t^3} + 12{t^2},0 \le t \le 12\), trong đó N là số người bị nhiễm bệnh (đơn vị là trăm người) và t là thời gian (tuần). Gọi \(\left( {a;b} \right)\) là khoảng thời gian lâu nhất mà số người bị nhiễm bệnh tăng lên. Tính\(P = 2{a^2} - {b^2}.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng bằng thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức \(N\left( t \right) = 1000 + \frac{{100t}}{{100 + {t^2}}}\) (con), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Hỏi thời gian bằng bao nhiêu để số lượng vi khuẩn đạt cực đại.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chất điểm chuyển động theo phương trình \(s\left( t \right) = - \frac{{{t^3}}}{3} + 18{t^2} - 35t + 10\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(s\)tính bằng mét. Trong 40 giây đầu tiên, chất điểm có vận tốc tức thời giảm trong khoảng thời gian \(\left( {a;b} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = 2b - 3a\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu \(h\,\,\left( {\rm{m}} \right)\) của mực nước trong kênh tại thời điểm \(t\,\,\left( {\rm{h}} \right)\,\,\left( {0 \le t \le 24} \right)\) trong ngày được xác định bởi công thức \(h = 2\cos \left( {\frac{{\pi t}}{{12}} + \frac{\pi }{3}} \right) + 5\). Gọi \(\left( {a\,;\,b} \right)\) là khoảng thời gian trong ngày mà độ sâu của mực nước trong kênh tăng dần. Tính giá trị của \(a + b\).

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack