2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Công thức lượng giác
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Bài 2: Công thức lượng giác

A
Admin
ToánLớp 1110 lượt thi
16 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Trong các công thức dưới đây, công thức nào đúng?

\(\cos a - \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}.\)

\(\cos a - \cos b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}.\)

\(\cos a - \cos b = - 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}.\)

\(\cos a - \cos b = - 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức dưới đây, công thức nào đúng?

\(\cos \left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b - \cos a.\sin b\).

\(\cos \left( {a + b} \right) = \sin a.\cos b + \cos a.\sin b\).

\(\cos \left( {a + b} \right) = \cos a.\cos b + \sin a.\sin b\).

\(\cos \left( {a + b} \right) = \cos a.\cos b - \sin a.\sin b\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[{\rm{cos}}\alpha \,\,{\rm{ = }}\,\,\frac{1}{3}\]. Tính \[{\rm{cos}}2\alpha \].

\[{\rm{cos}}2\alpha = \frac{7}{9}\].

\[{\rm{cos}}2\alpha = \frac{1}{3}\].

\[{\rm{cos}}2\alpha = - \frac{7}{9}\].

\[{\rm{cos}}2\alpha = \frac{2}{3}\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \[T = \sin \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\] ta được kết quả là

\[T = \sqrt 3 \cos x\].

\[T = \sin x\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\[T = \sin 2x\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\tan \alpha = 2\]. Tính \[\tan \left( {\alpha - \frac{\pi }{4}} \right)\].

\[ - \frac{1}{3}\].

\[1\].

\[\frac{2}{3}\].

\[\frac{1}{3}\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bốn khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(1): \(\cos 4a = {\cos ^2}2a - {\sin ^2}2a.\)

(2): \(\cos 4a = 1 - 2{\sin ^2}2a.\)

(3): \(\cos 4a = 2{\cos ^2}2a - 1.\)

(4): \(\cos 4a = 1 - 2{\sin ^2}4a.\)

\[4\].

\[3\].

\[2\].

\[1\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị biểu thức \(P = \sin 30^\circ \cos 90^\circ + \sin 90^\circ \cos 30^\circ .\)

\[P = 1\].

\[P = 0\].

\[P = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

\[P = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}}{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}\) ta được

\[A = \tan 2x\].

\[A = - \tan 2x\].

\[A = - \cot 2x\].

\[A = \cot 2x\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\frac{{\cos 4x + \cos 2x + 1}}{{\sin 4x + \sin 2x}} = m\cot 2x\). Khẳng định nào dưới đây là đúng.

\[m \in \left( {0;2} \right]\].

\[m \in \left( {0;1} \right)\].

\[m \in \left( {2;4} \right)\].

\[m \in \left( {1;2} \right]\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\)\(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Biết giá trị của \(\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{1 - a\sqrt 6 }}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{N}\). Tính \(a + b.\)

\[4\].

\[10\].

\[7\].

\[8\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.

Trong vật lí, phương trình tổng quát của một dao động điều hòa cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), trong đó \(t\) là thời điểm (tính bằng giây), \(x\left( t \right)\) là li độ của vật tại thời điểm \(t\), \(A\) là biên độ dao động (\(A > 0\)) và \(\varphi \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động. Xét hai dao động điều hòa có phương trình là \({x_1}\left( t \right) = 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) cm; \({x_2}\left( t \right) = 3\cos \left( {\frac{\pi }{4}t + \frac{\pi }{3}} \right)\) cm.

a) Biên độ của dao động thứ nhất bằng 3 cm.

b) Pha ban đầu của dao động thứ hai bằng \( - \frac{\pi }{3}\).

c) Với \(a,b \in \mathbb{R}\) ta có \(\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}.\cos \frac{{a - b}}{2}\).

d) Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\) lần lượt bằng \(3\sqrt 2 \)cm và \(\frac{{7\pi }}{{12}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\).

a) \(\sin 2\alpha = \frac{{4\sqrt 5 }}{9}\).

b)\(\cos \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right) = \frac{2}{3}\).

c) \(\sqrt 2 \cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{2 + \sqrt 5 }}{3}\).

d) \(D = \frac{{\cot \alpha + \tan \alpha }}{{\cot \alpha - \tan \alpha }} = \frac{1}{9}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cos 2\alpha = - \frac{1}{9},\alpha \in \left( { - \frac{\pi }{2};0} \right)\).

a)\({\sin ^2}\alpha = \frac{{1 + \sin 2\alpha }}{2}\).

b)\(\cos \alpha = \frac{2}{3}\).

c) \(\sin 4\alpha = \frac{{80}}{{81}}\).

d) Biết \(\tan \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right) = a + b\sqrt c ,\left( {a,b,c \in \mathbb{Z},c \ge 0} \right)\). Khi đó \(a + b + c = 0\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Một sợi cáp R được gắn vào một cột thẳng đứng ở vị trí cách mặt đất 14 m. Một sợi cáp S khác cũng được gắn vào cột đó ở vị trí cách mặt đất 12 m. Biết rằng hai sợi cáp trên cùng được gắn với mặt đất tại một vị trí cách chân cột 15 m.

Tính a + b. (ảnh 1)

Với α là góc giữa hai sợi cáp trên thỏa mãn \(\tan \alpha = \frac{a}{b}\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\); \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính a + b.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(\cos A = \frac{4}{5}\)\(\cos B = \frac{5}{{13}}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = 130\cos C - 1\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(A = \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{4} + x} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{6} + x} \right)\cos \left( {\frac{{3\pi }}{4} + x} \right)\) ta được \(A = \cos \frac{a}{b}\pi \) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản, \(a,b \in \mathbb{Z}\). Tính \(\frac{a}{b}\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

Xem tất cả
© All rights reserved VietJack