Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Bài tập tự luyện
78 câu hỏi
Đặc điểm kinh tế của nhóm nước phát triển
Tốc độ tăng GDP rất cao.
Thường có qui mô GDP nhỏ.
Tiến hành công nghiệp hóa từ sớm.
Nông nghiệp có tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Nhóm nước đang phát triển có
thu nhập bình quân đầu người rất cao.
tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
chỉ số phát triển con người không quá cao.
tỉ trọng của nông nghiệp còn rất nhỏ bé.
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu nào sau đây để phân chia thế giới thành các nhóm nước?
GNI/ người, cơ cấu ngành kinh tế và chỉ số phát triển con người.
GDP/ người, đầu tư ra nước ngoài và chỉ số phát triển con người.
GNI,cơ cấu ngành kinh tế và trình độ dân trí, tuổi thọ trung bình.
GDP/ người,chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế.
Khu vực nào sau đây có GNI/người cao nhất?
Đông Á.
Trung Đông.
Bắc Mỹ.
Đông Âu.
Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây?
Công nghiệp.
Nông nghiệp.
Dịch vụ.
Lâm nghiệp.
Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) phản ánh trình độ
sức khoẻ, giáo dục và thu nhập của con người.
phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư.
dân trí, học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư.
phân công lao động và phát triển lực lượng sản xuất.
Cơ cấu kinh tế theo ngành không phản ánh trình độ
phân công lao động xã hội.
phát triển khoa học – công nghệ.
phát triển của lực lượng sản xuất.
tổ chức sản xuất theo lãnh thổ.
Về mặt xã hội, các nước phát triển có đặc điểm chung nào sau đây?
Toàn bộ người dân đều biết chữ.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
Không có tình trạng lao động thất nghiệp.
Không có tình trạng phân hóa giàu nghèo.
Các nước phát triển có đặc điểm là
GNI bình quân đầu người thấp.
Chỉ số phát triển con người thấp.
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)nhỏ.
đang chuyển sang nền kinh tế tri thức.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Điều kiện tự nhiên và nguồn khoáng sản.
Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ.
Nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
nguồn gốc gen di truyền.
chất lượng cuộc sống cao.
môi trường sống thích hợp.
làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Giải pháp quan trọng nhất để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở các nước đang phát triển hiện nay là
tăng cường lực lượng lao động.
thu hút đầu tư nước ngoài.
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
tập trung khai thác tài nguyên.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là
thành phần dân tộc và tôn giáo.
quy mô và cơ cấu dân số.
trình độ khoa học - kĩ thuật.
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Ngân hàng thế giới (WBG).
Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế là
Nhiều tổ chứckhu vực được hình thành.
Làm gia tăng các bất đồng giữa các nước.
Hạn chế chuyển giao khoa học - kĩ thuật.
Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là
tự do hóa thương mại được mở rộng.
gây áp lực với tự nhiên, môi trường.
hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi.
các quốc gia đón đầu công nghệ mới.
Biểu hiện của các giao dịch quốc tế tài chính tăng nhanh là
các tiêu chuẩn toàn cầu ngày càng được áp dụng rộng rãi.
đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là trong dịch vụ.
vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế là
tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.
đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nào dưới đây?
Các nước có nét tương đồng về lịch sử phát triển.
Chịu sức ép cạnh tranh và có sự phát triển không đều.
Các quốc gia có chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
Tổng thu nhập quốc dân tương tự nhau giữa các quốc gia.
Vấn đề chủ yếu cần giải quyết của các quốc gia trong liên kết kinh tế khu vực là
tự chủ về kinh tế và quyền lực quốc gia.
hợp tác thương mại, sản xuất hàng hóa.
trao đổi hàng hóa và mở rộng thị trường.
đào tạo nhân lực và bảo vệ môi trường.
Hệ quả tích cực của khu vực hóa kinh tế không phải là
thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
tăng cường tự do hóa thương mại trong khu vực.
góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế nước thành viên.
tăng cường sự phụ thuộc giữa các nước với nhau.
Các nước tham gia vào quá trình toàn cầu hóa nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Bảo vệ được độc lập chủ quyền và an ninh của quốc gia.
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và chuyển giao công nghệ.
Đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững.
Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương được thành lập năm nào sau đây?
1944.
1945.
1989.
1995.
Vấn đề nào dưới đây là vấn đề an ninh truyền thống?
An ninh năng lượng.
An ninh quân sự.
An ninh mạng.
An ninh nguồn nước.
Duy trì hòa bình và trật tự thế giới là nhiệm vụ chủ yếu của
Tổ chức Thương mại Thế giới.
Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Ngân hàng Thế giới (WB).
Liên hợp quốc.
Nguồn nước ở sông, hồ bị ô nhiễm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Biến đổi khí hậu.
Chất thải.
Cháy rừng.
Nhiễm mặn.
APEC là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?
Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Hội nghị thượng đỉnh Á – Âu.
Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á – TBD.
Trụ sở của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) được đặt tại thành phố nào sau đây?
Oa-sinh-tơn (Hoa Kỳ).
Luân đôn (Anh).
Giơ-ne-vơ (Thụy Sỹ).
Xin-ga-po (Xin-ga-po).
Giải pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh mạng cho các quốc gia là
xây dựng chiến lược và luật an ninh mạng.
tăng cường phối hợp, xử lí triệt để vi phạm.
đầu tư đào tạo, xây dựng lực lượng chuyên trách.
tăng cường phòng thủ, áp dụng an ninh kĩ thuật số.
Nhiệm vụ chủ yếu của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đối với các cuộc đàm phán đa phương là
tổ chức các diễn đàn.
kí kết các hiệp định.
tư vấn kí kết hiệp định.
giám sát chính sách.
Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để các quốc gia đảm bảo nguồn nước cho nông nghiệp?
Trồng và bảo vệ rừng, phát triển thủy điện.
Phát triển thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng.
Thay đổi cơ cấu cây trồng, phòng chống hạn.
Chống nhiễm mặn, xây dựng hệ thống hồ.
Biện pháp quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả và hợp lí nguồn nước các hệ thống sông lớn là
có sự hợp tác giữa các quốc gia trên cùng lưu vực sông.
hạn chế xây dựng công trình thủy điện ở thượng nguồn.
tăng cường trồng rừng vùng thượng nguồn và hạ nguồn.
tăng cường xây dựng công trình thủy lợi vùng hạ nguồn.
Mục đích chủ yếu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) là
thúc đẩy hợp tác tiền tệ toàn cầu, bảo đảm sự ổn định tài chính bền vững.
xúc tiến các biện pháp kinh tế, thúc đẩy thương mại và đầu tư của các nước.
duy trì hoà bình an ninh quốc tế, thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch.
Phía đông khu vực Mỹ La-tinh giáp với
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương.
Nam Đại Dương.
Bộ phận nào sau đây không thuộc phạm vi lãnh thổ khu vực Mỹ La-tinh?
Bắc Mỹ
Eo đất Trung Mỹ.
Quần đảo Ca-ri-bê.
Lục địa Nam Mỹ
Mỹ La-tinh nằm giữa hai đại dương lớn là
Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương vàẤn Độ Dương.
Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Dân cư Mỹ La-tinh có đặc điểm nào sau đây?
Gia tăng dân số thấp.
Tỉ suất nhập cư lớn
Cơ cấu dân số vàng.
Dân số đang trẻ hóa.
Thảm thực vật tiêu biểu ở khu vực Mỹ La-tinh là
rừng nhiệt đới.
rừng thưa.
rừng lá kim.
rừng lá rộng ôn đới.
Đô thị nào có số dân lớn nhất trong các đô thị sau đây?
La-ha-ba-na.
Xan-hô-xê.
Xao Pao-lô.
Ca-ra-cát.
Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế khu vực Mỹ La-tinh?
Tổng GDP của toàn khu vực ở mức thấp.
Chênh lệch lớn về GDP giữa các nước.
Có nhiều quốc gia nợ nước ngoài rất lớn.
Tốc độ tăng trưởng GDP luôn rất nhanh.
Mĩ La-tinh không có kiểu khí hậu nào sau đây?
Xích đạo.
Nhiệt đới.
Ôn đới.
Hàn đới.
Các ngành kinh tế chủ đạo ở Mỹ La-tinh là
khai khoáng, chế tạo máy và du lịch.
trồng trọt, chăn nuôi và khai khoáng.
đánh cá, du lịch, nuôi trồng thủy sản.
khai khoáng, nông nghiệp và dịch vụ.
Nước có quy mô GDP lớn nhất uhu vực Mỹ La-tinh năm 2020 là
Mê-hi-cô.
Pê-ru.
Ác-hen-ti-na.
Bra-xin.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Mỹ La-tinh?
Trải dài trên nhiều vĩ độ.
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
Không có đường xích đạo đi qua.
Tách biệt với các châu lục khác.
Dân cư Mỹ La-tinh thuận lợi về
cung cấp nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng.
đáp ứng lao động trình độ cao và nhiều ở các đô thị.
lực lượng lao động nông thôn đông đảo, văn hóa cao.
số người trong độ tuổi lao động nhiều, dân trí rất cao.
Mỹ La-tinh có nền văn hóa độc đáo, đa dạng chủ yếu do
có nhiều thành phần dân tộc.
có người bản địa và da đen.
nhiều quốc gia nhập cư đến.
nhiều lứa tuổi cùng hòa hợp.
Kinh tế Mỹ La-tinh phát triển thiếu ổn định không phải là do
phụ thuộc nhiều vào nước khác, nợ nước ngoài lớn.
tình hình chính trị bất ổn, ảnh hưởng của dịch bệnh.
điều kiện tự nhiên khó khăn, ít tài nguyên thiên nhiên.
duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
Nguyên nhân chủ yếu làm kinh tế nhiều nước ở Mỹ Latinh hiện nay giảm sút là
thể chế còn yếu kém, vấn nạn tham nhũng tràn lan.
tập trung cho khai khoáng và xuất khẩu tài nguyên.
đại dịch COVID-19 và người nông dân không có đất.
đô thị hóa tự phát, lạm phát và tham nhũng nhiều.
Phát biểu nào sau đây đúng về sông, hồ của khu vực Mỹ La-tinh?
Có ít sông lớn nhưng có nhiều hồ lớn.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là mưa.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng.
Sông ngòi khá dày đặc, đều ngắn và dốc.
Sự dịch chuyển hàng hoá, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động,... giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng.
Đúng
Sai
Các hợp tác song phương và đa phương đã trở nên phổ biến, nhiều hiệp định được kí kết,...
Đúng
Sai
Ngày càng có nhiều tổ chức khu vực trên thế giới được hình thành và quy mô ngày càng lớn.
Đúng
Sai
Các hợp tác trong khu vực ngày càng đa dạng và có nhiều hình thức khác nhau.
Đúng
Sai
An ninh truyền thống là các vấn đề liên quan đến an ninh chính trị và quân sự như: khủng bố, xung đột vũ trang,...
Đúng
Sai
An ninh phi truyền thống bao gồm một số vấn đề mang tính toàn cầu như: an ninh kinh tế, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, an ninh mạng,...
Đúng
Sai
Các vấn đề về an ninh tài chính, xung đột sắc tộc, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, khủng bố quốc tế thuộc về an ninh truyền thống.
Đúng
Sai
Hội đồng Bảo an đảm nhiệm trách nhiệm hàng đầu của Liên hợp quốc là duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
Đúng
Sai
Giá trị xuất khẩu tăng nhanh và liên tục.
Đúng
Sai
Cán cân xuất nhập khẩu luôn dương.
Đúng
Sai
Tỉ trọng nhập khẩu luôn thấp hơn xuất khẩu.
Đúng
Sai
Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của thế giới giai đoạn 2000-2020.
Đúng
Sai
Nằm hoàn toàn ở bán cầy Tây, tách biệt với các châu lục khác.
Đúng
Sai
Vị trí thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
Đúng
Sai
Vị trí biệt lập nên không thiệt hại lớn do thiên tai, bão lũ gây ra.
Đúng
Sai
Mỹ La – tinh có nền văn hóa đa dạng, đặc sắc thuận lợi thu hút khác du lịch quốc tế.
Đúng
Sai
Năm 2020, GDP của Mĩ La-tinh đạt 4743,2 tỉ USD, dân số của Mĩ La-tinh là 652,3 triệu người. Tính bình quân GDP trên đầu người của Mĩ La-tinh năm 2020. (làm tròn đến hàng đơn vị của USD).
Biết diện tích của Mĩ La tinh là 20 158 154 km2, dân số là 678 000 nghìn người (năm 2025). Hãy cho biết mật độ dân số của Mĩ La tinh năm 2025 là bao nhiêu (lấy kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2).
Năm 2020, tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 44,5 nghìn tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 0,6 nghìn tỉ USD. Tính giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của nghìn tỉ USD)
Năm 2021, thế giới có khoảng 2,3 tỉ người bị đói thiếu dinh dưỡng, chiếm 29,3% dân số thế giới. Vậy dân số thế giới năm 2021 bao nhiêu tỉ người? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người)
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA BRA -XIN, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
GDP (Tỉ USD) | 655,5 | 891,6 | 2208,9 | 1802,2 | 1448,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, GDP của Bra-xin năm 2020 đã tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2000. Lấy năm 2000 là năm gốc. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Năm 2019 giá trị xuất khẩu toàn thế giới là 24 791,1 tỉ USD; giá trị nhập khẩu là 24 348,1 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của toàn thế giới năm 2019. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Biết tổng GDP của Bra-xin năm 2021 là 1609 tỉ USD, tỉ trọng khu vực Công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP của Bra-xin chiếm 18,9%. Hãy cho biết giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA BRA -XIN, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
GDP (Tỉ USD) | 655,5 | 891,6 | 2208,9 | 1802,2 | 1448,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin năm 2015. Lấy năm 2000 là năm gốc. (Làm tròn đến kết quả hàng đơn vị của %)
Toàn cầu hóa có tác động như thế nào đến lao động nước ta?
Trình bày những điểm khác biệt về trình độ phát triển kinh tế của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?
Trình bày những điểm khác biệt về xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?
Phân tích các tiêu chí chủ yếu phân biệt các nhóm nước



