Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 11 cấu trúc mới có đáp án - Bài tập tự luyện
76 câu hỏi
Tên gọi Liên minh châu Âu (EU) có từ năm nào sau đây?
1963.
1973.
1983.
1993.
Tổng số các nước thành viên của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay (2025) là
25.
26.
27.
28.
Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)?
Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế.
Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế.
Tác động đến tiền tệ các nước khác.
Tất cả thành viên EU đã dùng chung.
Đối với thị trường nội địa, các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) đã
kí kết các hiệp định thương mại tự do.
tăng thuế quan và kiểm soát biên giới.
áp dụng cùng một mức thuế hàng hóa.
dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại.
Đồng tiền chung của châu Âu (đồng ơ-rô) được chính thức đưa vào giao dịch thanh toán từ năm nào sau đây?
1997.
1998.
1999.
2000.
Trụ sở hiện nay của Liên minh châu Âu (EU) được đặt ở thành phố nào sau đây?
Brúc-xen (Bỉ).
Béc- lin (Đức).
Pa-ri (Pháp).
Mat-xcơ-va (Nga).
Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về
con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.
dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.
Mục tiêu chủ yếu của Liên minh châu Âu (EU) là
xây dựng EU thành khu vực tự do và liên kết chặt chẽ.
ngăn chặn nguy cơ xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo.
cùng nhau hạn chế các dòng nhập cư trái phép xảy ra.
bảo vệ an ninh, phòng chống nguy cơ biến đổi khí hậu.
Cơ quan đầu não đứng đầu EU hiện nay là
Các ủy ban chính phủ.
Hội đồng bộ trưởng.
Quốc hội Châu Âu.
Hội đồng Châu Âu.
Cơ quan có quyền quyết định cao nhất ở Liên minh châu Âu (EU) là
Hội đồng bộ trường châu Âu.
Ủy ban châu Âu.
Nghị viện châu Âu.
Hội đồng châu Âu.
Phát biểu nào sau đây đúng về Liên minh châu Âu (EU)?
Tổng sản phẩm trong EU (GDP) lớn hơn Hoa Kỳ.
Quy mô dân số lớn nhất so với các tổ chức khu vực.
Số nước thành viên ít nhất so với các tổ chức khu vực.
Là tổ chức khu vực kinh tế dùng đồng tiền chung.
Ý nào nào sau đây không đúng khi nói về ngành thương mại của EU?
Thương mại nội khối diễn ra mạnh.
Hoạt động thương mại dẫn đầu thế giới.
Cán cân thương mại chủ yếu là nhập siêu.
Cán cân thương mại chủ yếu là xuất siêu.
Ý nghĩa chủ yếu của việc thiết lập một EU tự do và hình thành liên minh kinh tế không phải là
kích thích cạnh tranh và thương mại.
nâng cao chất lượng và hạ giá thành.
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
tạo mức sống đồng đều cho người dân.
Phát biểu nào sau đây đúng về thương mại của Liên minh châu Âu (EU)?
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới.
Nhập khẩu chủ yếu máy bay, điện tử, dược phẩm, nông sản.
Xuất khẩu chủ yếu mặt hàng dầu, khí đốt tự nhiên, uranium.
Hầu hết buôn bán với các nước Đông Nam Á và ở châu Phi.
Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng Ơ-rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu (EU) là
giảm thiểu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
thúc đẩy đầu tư, ổn định tài chính và hỗ trợ lẫn nhau.
đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp.
Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương là
Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Khu vực Đông Nam Á nằm ở
phía đông nam châu Á.
giáp với Đại Tây Dương.
giáp lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. phía bắc nước Nhật Bản.
Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
khu vực xích đạo.
nội chí tuyến.
ngoại chí tuyến.
bán cầu Bắc.
Do vị trí kề sát vành đai lửa Thái Bình Duơng, nên ở Đông Nam Á thường xảy ra
bão.
lũ lụt.
hạn hán.
động đất.
Đông Nam Á có
số dân đông, mật độ dân số cao.
mật độ dân số cao, nhập cư đông.
nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á?
Khí hậu nóng ẩm.
Khoáng sản nhiều loại.
Đất trồng đa dạng.
Rừng ôn đới phổ biến.
Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là
trồng trọt.
chăn nuôi.
dịch vụ.
thủy sản.
Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?
Giao thông vận tải.
Tài chính ngân hàng.
Ngoại thương.
Du lịch.
Điều kiện nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới?
Đất trồng phong phú.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Khí hậu nhiệt đới.
Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Tự nhiên Đông Nam Á hải đảo có
địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi.
nhiều đồng bằng, cao nguyên; ít đồi núi.
Các đồng bằng đều do sông lớn bồi đắp.
đảo và quần đảo nhiều nhất thế giới.
Biện pháp chủ yếu nhất để làm cho các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh là
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
mở rộng nhanh quá trình đô thị hóa.
hạn chế nhiều tốc độ gia tăng dân số.
tập trung đào tạo nghề cho lao động.
Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là đều có
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
nhiều đồng bằng phù sa lớn.
các sông lớn hướng bắc nam.
các dãy núi và thung lũng rộng.
Đông Nam Á lục địa có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ là do
các sông lớn bồi đắp nhiều phù sa.
trầm tích biển tạo bồi lấp các đứt gãy.
dung nham núi lửa từ nơi cao xuống.
xâm thực vùng núi, bồi đắp vùng trũng.
Điều kiện thuận lợi để nhiều nước ở Đông Nam Á lục địa phát triển mạnh thủy điện là có
nhiều hệ thống sông lớn, nhiều nước.
nhiều sông lớn chảy ở miền núi dốc.
sông chảy qua nhiều miền địa hình.
sông theo hướng tây bắc - đông nam.
Dân số đông giúp Đông Nam Á có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
Thị trường tiêu thụ rộng, dễ xuất khẩu lao động.
Dễ xuất khẩu lao động, phát triển việc đào tạo.
Phát triển đào tạo, tạo ra được nhiều việc làm.
Điều kiện thuận lợi để Đông Nam Á phát triển một số cây trồng cận nhiệt và ôn đới là
nguồn nước sông hồ phong phú.
đồng bằng phù sa đất màu mỡ.
địa hình núi cao và có gió mùa.
đất đỏ badan phổ biến nhiều nơi.
Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi của Đông Nam Á?
Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.
Đông Nam Á nuôi nhiều gia cầm.
Lợn được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Trâu có nhiều ở nơi trồng lúa nước.
Nhiều nước ở Đông Nam Á phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
có nhiều mặt nước ao, hồ.
có nhiều bãi triều, đầm phá.
thị trường thế giới mở rộng.
nhu cầu dân cư tăng cao.
Dịch vụ là ngành được các nước Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích
khai thác tiềm năng du lịch.
khai thác lợi thế về vị trí địa lí.
tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư.
thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến và lắp giáp của các nước Đông Nam Á là do
trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng cao.
sự suy giảm của các cường quốc khác.
nguồn nguyên liệu dồi dào, chất lượng cao.
nguồn lao động dồi dào, công lao động thấp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình xã hội của Đông Nam Á?
Là nơi tập trung nhiều dân tộc có phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng.
Là khu vực có tình hình chính trị khá ổn định so với nhiều khu vực khác.
Mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều.
Là khu vực tập trung nhiều tôn giáo, Hồi giáo là tôn giáo chính ở các nước.
Một số nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh trong những năm gần
đây chủ yếu là do
mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.
tăng cường khai thác khoáng sản.
phát triển mạnh các hàng xuất khẩu.
nâng cao trình độ người lao động.
Thành tựu trong phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á không phải là do
tận dụng được các lợi thế về tự nhiên.
thu hút được các nguồn đầu tư bên ngoài.
ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
tận dụng được lực lượng lao động đông, giá rẻ.
Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuậttốt.
Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiệnđại.
Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụrộng.
Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộnglớn.
Theo hiến chương, mục tiêu chung của ASEAN là
thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, tiến bộ xã hội của tất cả các nước.
xây dựng khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa và xã hội phát triển.
đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định và cùng phát triển.
giải quyết những mâu thuẫn giữa ASEAN với các nước và tổ chức quốc tế khác.
Phát biểu nào sau đây thể hiện thành tựu của ASEAN?
Thúc đẩy tăng trưởng và bền vững kinh tế trong khu vực.
Nhiều đô thị của một số nước đã đạt trình độ các nước tiên tiến.
Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển mạnh theo hướng hiện đại hóa.
Đời sống nhân dân được cải thiện, giáo dục, y tế có nhiều tiến bộ.
Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay?
Là một tổ chức lớn mạnh hàng đầu thế giới.
Các nước có trình độ phát triển giống nhau.
Mở rộng hợp tác với nhiều nước bên ngoài.
Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước.
Mục tiêu chính của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là
thúc đẩy tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và lao động.
đưa ASEAN thành khu vực sản xuất cạnh tranh trên thị trường TG.
Mục tiêu hướng tới hình thành Hiệp định thương mại tự do Đông Á.
tăng cường kết nối về kinh tế, tạo ra thị trường và qui mô dịch vụ lớn.
Thách thức nào dưới đây cần có sự chung tay giải quyết của các nước thành viên ASEAN?
Vấn đề thất nghiệp, thiếu việc làm ở các đô thị lớn.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.
Sự chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các nước.
Vấn đề giữa vững chủ quyền, an ninh khu vực, biển Đông.
Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo
Phật giáo.
Thiên chúa giáo.
Hồi giáo.
Do thái giáo.
Tây Nam Á có vị trí địa lí ở
tây nam châu Á.
giáp Đông Á và Tây Á.
liền kề đất liền châu Phi.
giáp Thái Bình Dương.
Điều kiện tự nhiên Tây Nam Á thuận lợi chủ yếu cho phát triển
trồng cây lương thực.
chăn nuôi gia súc lớn.
khai thác dầu khí.
trồng cây công nghiệp.
Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là
dầu khí.
trồng trọt.
chăn nuôi.
thủy sản.
Hình thức chăn nuôi phổ biến khu vực Tây Nam Á là
chăn nuôi công nghiệp.
chăn thả.
chăn nuôi sinh thái.
chuồng trại.
Tây Nam Á là khu vực có
tỉ lệ dân thành thị cao.
mật độ dân số rất cao.
rất ít lao động nước ngoài.
quy mô dân số già rất lớn.
Phát biểu nào sau đây không phải là khó khăn chủ yếu của tự nhiên Tây Nam Á?
địa hình phổ biến là núi và cao nguyên.
tình trạng thiếu nguồn nước trong năm.
sự hoang mạc hóa ngày càng mở rộng.
đồng bằng ven biển bị xâm nhập mặn.
Phát biểu nào sau đây không đúng về nông nghiệp Tây Nam Á?
Một số nước đã có nền nông nghiệp khá phát triển.
Để phát triển nông nghiệp cần đầu tư tưới tiêu nước.
Tất cả các nước không cần phải nhập khẩu nông sản.
Cây công nghiệp chính là bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu.
Ngành nông nghiệp khu vực Tây Nam Á kém phát triển, nguyên nhân chủ yếu là do
lao động nông nghiệp ít, không đầu tư phát triển.
ít sông lớn, không có nhiều đồng bằng rộng lớn.
đất ít, chỉ tập trung phát triển công nghiệp dầu khí.
khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác nông nghiệp ít.
Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là
giải quyết vấn đề nước tưới.
tạo giống mới năng suất cao.
cải tạo đất trồng tăng độ phì.
tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có nhiều biến động, nguyên nhân chủ yếu là do
thiếu lao động có trình độ, dịch bệnh.
sự bất ổn xã hội, giá dầu không ổn định.
khí hậu khô hạn, diện tích đất canh tác ít.
công nghệ chậm đổi mới, thiếu lao động.
Biện pháp chủ yếu nhất để các nước Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước ngoài là
chuyển dịch đa dạng cơ cấu kinh tế.
đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
tập trung xuất khẩu các khoáng sản.
đầu tư phát triển các công nghệ cao.
Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
Chính sách phát triển, khoa học kĩ thuật, dân cư.
Tài nguyên, địa chính trị, các nguồn vốn đầu tư.
Nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên và vị trí.
Khoáng sản, chính sách và khoa học công nghệ.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có sự biến động theo từng giai đoạn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Giá dầu biến động, xung đột vũ trang và dịch bệnh.
Biến đổi khí hậu, động đất và cháy rừng nhiều nơi.
Xung đột sắc tộc, khủng hoảng kinh tế và thiên tai.
Đại dịch Covid-19, động đất nhiều nơi, chiến tranh.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về đặc điểm các ngành kinh tế khu vực Tây Nam Á
Các cây trồng phổ biến của khu vực Tây Nam Á là bông, chà là, ô-liu.
Nhiều nước trong khu vực đã phát triển ngành công nghiệp hóa dầu.
Đu-bai được xem là trung tâm thương mại, du lịch hàng đầu khu vực.
Giao thông đường ống trong khu vực không được chú trọng phát triển.
Ngành du lịch khu vực Tây Nam Á đang thu hút số lượng lớn khách du lịch, nguyên nhân chủ yếu là do
Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.
Tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu du lịch.
Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển.
Đọc đoạn thông tin sau.
Khu vực Tây Nam Á sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng trên 40% trữ lượng khí tự nhiên trên thế giới (năm 2020), tập trung ở các quốc gia quanh vịnh Péc-Xích. Ngoài ra Tây Nam Á còn có những tài nguyên khoáng sản khác như than đá, sắt, crôm, đồng, phốt phát,…
a)Kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực không phụ thuộc vào việc khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu mỏ.
b)Tây Nam Á là điểm nóng của thế giới do chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ trên thế giới.
c)Trữ lượng dầu mỏ của Tây Nam Á phân bố đồng đều ở các quốc gia trong khu vực.
d)Dầu mỏ là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp trong khu vực.
Cho thông tin sau:
Đồng Ơ-rô được chính thức đưa vào lưu hành năm 1999, đây là kết quả của sự nhất thể hoá EU. Việc đưa vào sử dụng đồng Ơ - rô có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh của thị trường Châu Âu, xoá bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho việc sản xuất, kinh doanh….
a) Đồng Ơ-rô là một trong những đồng tiền có ảnh hưởng quan trọng đối với thế giới.
b) Đồng Ơ-rô giúp nâng cao sức cạnh tranh của thị trường Châu Âu.
c) Tất cả các thành viên của EU đều sử dụng đồng tiền chung Ơ – rô.
d) Sự ra đời của đồng Ơ - rô thúc đẩy sự phát triển kinh tế giữa các quốc gia đồng thời tăng sự đoàn kết hoà bình trong khu vực Châu Âu.
Đọc đoạn thông tin sau.
Trong cơ cấu kinh tế các nước Tây Nam Á, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ, công nghiệp và xây dựng. Đây là những ngành có điều kiện để phát triển. Khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. Ở một số quốc gia có nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất nông nghiệp được phát triển theo hướng nông nghiệp công nghệ cao.
a) Sản xuất nông nghiệp khu vực Tây Nam Á tương đối khó khăn do khí hậu khô hạn, diện tích đất canh tác ít.
b) Công nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu mỏ là động lực chính cho sự phát triển kinh tế.
c) Hoạt động giao thông vận tải đường biển của khu vực Tây Nam Á chưa phát triển và ít nhộn nhịp.
d) Ô-man được xem là trung tâm thương mại, du lịch hàng đầu khu vực và thế giới.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 1970 - 2020
Năm Chỉ tiêu | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 281,4 | 357,6 | 444,4 | 525,0 | 596,8 | 668,4 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 2,73 | 2,29 | 2,09 | 1,60 | 1,20 | 1,00 |
a) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm và quy mô dân số có xu hướng giảm.
b) Quy mô dân số lớn, có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ, đang có xu hướng ngày càng già.
d) Đông Nam Á có mật độ dân số cao và phân bố hợp lí thuận lợi cho việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên.
. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA PHI-LIP-PIN, NĂM 2023
Tiêu chí | Phi-lip-pin |
Diện tích (nghìn km2) | 300,0 |
Dân số (triệu người) | 119,1 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính mật độ dân số của Phi-lip-pin năm 2023. ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2)
Cho bảng số liệu
GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI
NĂM 2020
Năm | 2020 |
Tây Nam Á | 3 184,2 |
Thế giới | 84 906,8 |
Dựa vào bảng số liệu trên tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2005 VÀ NĂM 2019
Năm Tiêu chí |
2005 |
2019 |
Xuất khẩu | 49,3 | 138,5 |
Nhập khẩu | 33,8 | 147,6 |
(Nguồn: WB năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng giá trị xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á năm 2019 tăng lên bao nhiêu triệu USD so với năm 2005? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu USD)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000-2021
Năm | 2000 | 2021 |
Diện tích (nghìn ha) | 7654,0 | 7238,9 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 32530,0 | 43852,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 năng suất lúa cao hơn năm 2000 bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha)
Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY NĂM 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2021 |
Xuất khẩu | 11,5 |
Nhập khẩu | 7,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cán cân thương mại của Bru-nây năm 2021. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tỉ USD)
Năm 2020, tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD. Khu vực dịch vụ chiếm 57,2%. Tính trị giá khu vực dịch vụ năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Năm 2021, dân số nước ta là 98506,10 nghìn người, Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là 8487475,60 tỷ đồng. GDP bình quân đầu người (triệu đồng/người) của nước ta năm 2021 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng đơn vị của triệu đồng/người).
Phân tích vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
Hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Trình bày các nguyên nhân của đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.



