Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 có đáp án - Bài tập tự luyện
66 câu hỏi
Môn Địa lí phổ thông có kiến thức bắt nguồn từ khoa học
Địa lí tự nhiện.
Địa lí kinh tế - xã hội.
Địa lí dân cư.
Địa lí.
Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động
ở tất cả các lĩnh vực sản xuất.
chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện.
chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội.
chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo.
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
phân bố theo những điểm cụ thể.
di chuyển theo các hướng bất kì.
phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
tập trung thành vùng rộng lớn.
Hướng, gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
đường chuyển động.
kí hiệu.
chấm điểm.
bản đồ - biểu đồ.
Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được
số lượng và khối lượng của đối tượng.
số lượng và hướng di chuyển đối tượng.
khối lượng và tốc độ của các đối tượng.
tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng.
Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
Kí hiệu.
Kí hiệu theo đường.
Chấm điểm.
Bản đồ - biểu đồ.
Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp
khoanh vùng.
kí hiệu.
bản đồ - biểu đồ.
đường đẳng trị.
Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiện cứu kĩ phần
chú giải và kí hiệu.
kí hiệu và vĩ tuyến.
vĩ tuyến và kinh tuyến.
kinh tuyến và chú giải.
Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ Trái Đất?
Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.
Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển.
Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
phần trên của lớp Man-ti.
phần dưới của lốp Man-ti.
nhân ngoài của Trái Đất.
nhân trong của Trái Đất.
Đá macma được hình thành
từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.
ở nơi trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu.
từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.
từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.
Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.
Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.
Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.
Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân
chính gây nên hiện tượng
sự luân phiện ngày đêm trên Trái Đất.
Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
lệch hướng chuyển động của các vật thể.
khác nhau giữa các mùa trong một năm.
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đã gây ra hệ quả nào sau đây?
Chuyển động của các vật thể bị lệch hướng.
Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.
Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Khí hậu của các mùa trong năm khác nhau.
Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một
vĩ tuyến.
kinh tuyến.
lục địa.
đại dương.
Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày
21/3.
22/6.
23/9.
22/12.
Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
ngày dài hơn đêm.
đêm dài hơn ngày,
ngày đêm bằng nhau.
toàn ngày hoặc đêm.
Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời
gian ban đêm dài nhất trong năm?
21/3.
22/6.
23/9.
22/12.
Nội lực là lực phát sinh từ
bên trong Trái Đất.
bên ngoài Trái Đất.
bức xạ của Mặt Trời.
nhân của Trái Đất.
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là do
sự phân huỷ các chất phóng xạ.
sự dịch chuyển các dòng vật chất.
các phản ứng hoá học khác nhau.
bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?
Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Các lớp đất đá bị uốn nếp hoặc đứt gãy.
Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Núi lửa được sinh ra khi
hai mảng kiến tạo tách xa nhau.
xảy ra động đất có cường độ cao.
sự phân huỷ các chất phóng xạ.
có vận động nâng lên, hạ xuống.
Ngoại lực có nguồn gốc từ
bên trong Trái Đất.
lực hút của Trái Đất.
bức xạ của Mặt Trời.
nhân của Trái Đất.
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
sự phân huỷ các chất phóng xạ.
sự dịch chuyển các dòng vật chất.
các phản ứng hoá học khác nhau.
bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
Khí hậu.
Sinh vật.
Con người.
Kiến tạo.
Phong hoá lí học là
sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Phong hoá hoá học chủ yếu do
sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
Kết quả của phong hoá sinh học là
đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
Vận chuyển là quá trình
chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.
Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?
Các rãnh nông.
Khe rãnh xói mòn.
Thung lũng sông.
Thung lũng suôi.
Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình
phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
mài mòn.
băng tích.
bồi tụ.
thổi mòn.
Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình
mài mòn.
băng tích.
bồi tụ.
thổi mòn.
Núi lửa và động đất thường xảy ra ở nơi nào sau đây?
Đông và Đông Nam châu Á.
Nam Á và Tây Nam châu Á.
Phía tây Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Phía đông châu Á và Bắc Phi.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò, đặc điểm của khí quyển?
Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôzôn.
Trên bề mặt Trái Đất không có khối khí nào sau đây?
Chí tuyến lục địa.
Xích đạo lục địa.
Ôn đới lục địa.
Cực lục địa.
Từ xích đạo về cực có
nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.
Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm vì
không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.
mật độ khí càng đậm, bức xạ mặt đất càng yếu.
bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.
Khí áp là sức nén của
không khí xuống mặt Trái Đất.
luồng gió xuống mặt Trái Đất.
không khí xuống mặt nước biển.
luồng gió xuống mặt nước biển.
Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp?
Xích đạo, chí tuyến.
Chí tuyến, ôn đới.
Ôn đới, xích đạo.
Cực, chí tuyến.
Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?
Không khí càng loãng, khí áp giảm.
Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
Không khí càng khô, khí áp giảm.
Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao
chí tuyến về áp thấp ôn đới.
cực về áp thấp ôn đới.
chí tuyến về áp thấp xích đạo.
cực về áp thấp xích đạo.
Phát biểu nào sau đây không đúng với gió mùa?
Mùa đông thổi từ lục địa ra đại dương.
Mùa hạ thổi từ đại dương vào đất liền.
Do chênh lệch áp giữa các đới gây ra.
Thường xảy ra ở phía đông đới nóng.
Loại gió nào sau đây có tính chất khô?
Gió Tây ôn đới.
Gió Mậu dịch.
Gió mùa.
Gió đất, biển.
Gió đất có cường độ mạnh nhất vào khoảng
đầu buổi chiều.
đầu buổi tối.
lúc giữa khuya.
lúc gần sáng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là
khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng.
khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.
khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi.
khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật.
Nơi nào sau đây có nhiều mưa?
Khu khí áp thấp.
Khu khí áp cao.
Miền có gió Mậu dịch.
Miền có gió Đông cực.
Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
Mưa nhiều ở vùng vĩ độ trung bình.
Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.
Vùng cực có mưa ít là do tác động của
áp thấp.
áp cao.
frông.
địa hình.
Cho hình: Phân bố lượng mưa theo vĩ độ trên Trái Đất

a) Ở vùng ôn đới có lượng mưa lớn nhất.
b) Ở hai cực có lượng mưa lớn do nhiệt độ thấp.
c) Vùng chí tuyến có lượng mưa nhỏ nhất.
d) Xích đạo có lượng mưa lớn nhất chủ yếu do áp thấp, diện tích đại dương nhiều, dòng biển nóng.
Cho đoạn thông tin sau:
Ngoại lực có xu hướng bóc mòn những nơi cao, dốc và bồi tụ ở những nơi thấp, thoải trên bề mặt Trái Đất.Địa hình do ngoại lực tạo thành rất đa dạng và phổ biến trên Trái Đất.
a) Ngoại lực là lực sinh ra chủ yếu do năng lượng bức xạ Mặt trời.
b) Hệ thống núi Himalaya được hình thành do ngoại lực.
c) Các tác động ngoại lực diễn ra độc lập, tách biệt với các tác động nội lực.
d) Dạng địa hình các-xto là một trong những biểu hiện điển hình của tác động ngoại lực trên bề mặt Trái Đất.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU NAM (Đơn vị: 0C)
Vĩ độ | 00 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 |
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 24,7 | 19,3 | 10,4 | 5,0 | 2,0 | -10,2 | -50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 5,9 | 7,0 | 4,9 | 4,3 | 11,8 | 19,5 | 28,7 |
a) Nhiệt độ trung bình năm tăng từ cực về xích đạo.
b) Khu vực chí tuyến có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn xích đạo.
c) Biên độ nhiệt độ năm ở xích đạo nhỏ nhất.
d) Biên độ nhiệt độ năm giảm dần vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRÊN THẾ GIỚI THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

a) Năng lượng chiếm tỉ trọng lớn nhất.
b) Nông nghiệp cao hơn năng lượng.
c. Công trình xây dựng và nhà ở cao hơn chất thải.
d. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao thứ 2.
Dựa vào bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I VÀ THÁNG VII CỦA HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH.
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 |
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội. (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất của 0C)
Khi ở thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) đang là 7 giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7) là mấy giờ?
Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 90 000 000. Hãy cho biết 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
Ở sườn đón gió, của dãy Himalaya. Tại độ cao 500m có nhiệt độ là 280C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 3000m bên sườn đón gió là bao nhiêu 0C? (làm tròn đến hàng đơn vị của 0C)
Một máy bay xuất phát từ Hà Nội (múi giờ số 7) lúc 7h00’ ngày 4/11/2022 và hạ cánh tại thành phố A (nằm ở kinh tuyến 150oT) sau 7h bay. Hỏi lúc máy bay hạ cánh, thành phố A đang là mấy giờ?
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI LẠNG SƠN NĂM 2021 (đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 13,7 | 18,7 | 22,1 | 24,5 | 26,7 | 26,2 | 25,8 | 26,0 | 24,7 | 21,8 | 19,0 | 15,6 |
Lạng Sơn có bao nhiêu tháng dưới 180C
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI LẠNG SƠN NĂM 2021 (đơn vị: 0C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 13,7 | 18,7 | 22,1 | 24,5 | 26,7 | 26,2 | 25,8 | 26,0 | 24,7 | 21,8 | 19,0 | 15,6 |
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy tính nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn. (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất của 0C)
Cho bảng số liệu:

Căn cứ bảng số liệu trên, hãy tính lượng mưa các tháng trên 100mm. (làm tròn đến hàng đơn vị của mm)
Tại sao vào mùa đông ở nước ta có thời gian ngày ngắn hơn đêm?
Sự thay đổi của các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống con người?
Lập bảng so sánh các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.



