Đề cương ôn tập cuối kì 1 Địa lí 10 cấu trúc mới có đáp án - Bài tập tự luyện
76 câu hỏi
Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở
biển, đại dương; nước ngầm; băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
biển, đại dương; nước trên lục địa; hơi nước trong khí quyển,
sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.
sông, suối, hồ; băng tuyết; nước trong các đại dương, hơi nước.
Nguồn gốc hình thành băng là do
nhiệt độ hạ thấp ở những nơi núi cao có nguồn nước ngọt.
tuyết rơi trong thời gian dài, nhiệt độ thấp không ổn định.
tuyết rơi ở nhiệt độ thấp, tích tụ và nén chặt thời gian dài.
nước ngọt gặp nhiệt độ rất thấp, tích tụ trong nhiều năm.
Nguồn nước ngầm không phụ thuộc vào
nguồn cung cấp nước mặt.
khối lượng lớn nước biển.
đặc điểm bề mặt địa hình.
sự thấm nước của đất đá.
Giải pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu trong bảo vệ nguồn nước ngọt trên Trái Đất?
Nâng cao sự nhận thức.
sử dụng nước tiết kiệm.
Giữ sạch nguồn nước.
xử phạt, khen thưởng.
Ngày Nước Thế giới hàng năm là
21/1.
22/3.
23/3.
24/4.
Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
nước ngầm.
chế độ mưa.
địa hình.
thực vật.
Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
bề mặt địa hình bằng phẳng.
lớp phủ thổ nhưỡng mềm.
tốc độ nước chảy nhanh.
tổng lưu lượng nước lớn.
Nguồn cung cấp nước cho sông ở hoang mạc chủ yếu là
nước mặt.
nước ngầm.
băng tuyết.
nước mưa.
Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào
lượng mưa.
lượng bốc hơi.
lượng nước ở các hồ đầm.
lượng nước sông chảy ra.
Sông nào sau đây chảy qua Việt Nam?
Nin.
I-ê-nit-xây.
A-ma-dôn.
Mê Công.
Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước
vào mùa hạ.
vào mùa xuân.
quanh năm.
theo mùa.
Sông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa thường có nhiều nước nhất vào các mùa
xuân và hạ.
hạ và thu.
thu và đông.
đông và xuân.
Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây?
Hồ băng hà.
Hồ tự nhiên.
Hồ nhân tạo.
Hồ miệng núi lửa.
Băng hà có tác dụng chính trong việc
dự trữ nguồn nước ngọt.
điều hoà khí hậu.
hạ thấp mực nước biển.
nâng độ cao địa hình.
Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào thì dao động của thủy triều nhỏ nhất?
Thẳng hàng.
Vòng cung.
Đối xứng.
Vuông góc.
Nhiệt độ trung bình của đại dương thế giới là
15,5°C.
16,5°C.
17,5°C.
18,5°C.
Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng
xích đạo.
chí tuyến.
cực.
Côn đới.
Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng
thấp.
cao.
tăng.
không thay đổi.
Nhiệt độ nước biển phụ thuộc vào nhiệt độ của
không khí.
đất liền.
đáy biển.
bờ biển.
Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều
thẳng đứng.
xoay tròn.
chiều ngang.
xô vào bờ.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do
mưa.
núi lửa.
động đất.
gió.
Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do
sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
sức hút của hành tinh ở thiện hà.
hoạt động của các dòng biển lớn.
hoạt động của núi lửa, động đất.
Thủy triều hình thành do
Sức hút của dải ngân hà.
Sức hút của các hành tinh.
Sức hút của các thiên thạch.
Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
Sóng biển là
hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
sự di chuyển của nước biển theo các hướng khác nhau.
Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm
vuông góc với nhau.
thẳng hàng với nhau.
lệch nhau góc 45 độ.
lệch nhau góc 60 độ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.
Ở vùng chí tuyến, bờ tây lục địa có khí hậu
ẩm, mưa nhiều.
khô, ít mưa.
lạnh, ít mưa.
nóng, mưa nhiều.
Nơi nào sau đây có khí hậu ấm, mưa nhiều?
Bờ đông đại dương ở vùng ôn đới.
Bờ tây đại dương ở vùng ôn đới.
Bờ tây lục địa ở vùng chí tuyến.
Bờ đông lục địa ở vùng ôn đới.
Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là
tơi xốp.
độ phì.
độ ẩm.
vụn bở.
Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
sinh vật.
động vật.
thực vật.
vi sinh vật.
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đá mẹ đối với việc hình thành đất?
Nguồn cung cấp vật chất vô cơ.
Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ.
Quyết định thành phần khoáng vật.
Quyết định thành phần cơ giới.
Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất?
Khí hậu.
Sinh vật.
Địa hình.
Đá mẹ.
Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm feralit?
đất đỏ đá vôi.
đất đỏ badan.
đất phù sa cổ.
đất ở núi đá.
Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây?
Làm cho đá gốc bị phân huỷ về mặt vật lí.
Ảnh hưởng đến hoà tan, rửa trôi vật chất.
Tạo môi trường cho hoạt động vi sinh vật.
Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất.
Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là
cung cấp vật chất hữu cơ.
góp phần làm phá huỷ đá.
hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.
phân giải, tổng hợp chất mùn.
Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là
cung cấp chất hữu cơ.
cung cấp chất vô cơ.
tạo các vành đai đất.
làm phá huỷ đá gốc.
Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là
Đá mẹ.
Khí hậu.
Địa hình.
Sinh vật.
Nhân tố nào sau đây đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất?
Đá mẹ.
Khí hậu.
Thời gian.
Con người.
Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
toàn bộ sinh vật sinh sống.
tất cả sinh vật và thổ nhưỡng.
toàn bộ động vật và vi sinh vật.
toàn bộ thực vật và vi sinh vật.
Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Giới hạn dưới của sinh quyển là
độ sâu 11km đáy đại dương.
giới hạn dưới của lớp vỏ Trái đất.
giới hạn dưới của vỏ lục địa.
đáy đại dương và đáy của lớp vỏ phong hoá.
Các nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là
khí hậu, đất, dòng biển, sinh vật, động vật.
khí hậu, thủy quyển, đất, con người, địa hình.
khí hậu, đất, địa hình, sinh vật, con người.
khí hậu, đất, khí áp, sinh vật, con người.
Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật?
Khí hậu.
Con người.
Địa hình.
Đá mẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bốcủa sinh vật?
Loài cây ưa nhiệt thường phân bốở nhiệt đới, xích đạo.
Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ỗ.
Những cây chịu bóng thường sông trong các bóng râm.
Cây lá rộng sinh sông trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo.
Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
Đài nguyên.
Rừng lá kim.
Thảo nguyên.
Rừng lá rộng.
Nhóm đất nào sau đây phân bố ở môi trường đới lạnh?
Pôtdôn.
Nâu và xám.
Đen.
Đài nguyên.
Lớp vỏ địa lí là
vỏ cảnh quan.
vỏ Trái Đất.
vỏ sinh quyển.
vỏ khí quyển.
Vỏ địa lí là vỏ
của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.
của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, sinh quyển.
cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.
vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, sinh quyển.
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về
mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên.
sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ.
sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên.
Quy luật nào sau đây chủ yếu do ngoại lực tạo nên?
Địa đới.
Địa ô.
Đai cao.
Thống nhất.
Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?
Địa đới, địa ô.
Địa ô, đai cao.
Đai cao, tuần hoàn.
Thống nhất, địa đới.
Quy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên?
Địa đới.
Địa ô.
Đai cao.
Thống nhất và hoàn chỉnh.
Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của
đất và thực vật.
thực và động vật.
động vật và đất.
đất và vi sinh vật.
Quy luật địa đới của vỏ địa lí là quy luật về
mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên.
sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ.
sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo kinh độ.
mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên.
mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên.
Quy luật đai cao của vỏ địa lí là quy luật về
mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiên.
sự thay đổi các thành phần tự nhiên hướng vĩ độ.
sự thay đổi các bộ phận tự nhiên theo độ cao núi.
mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiên.
Việc phá rừng đầu nguồn sẽ không dẫn đến những hậu quả nào?
Lũ quét được tăng cường.
Mực nước ngầm hạ thấp.
Đất tơi xốp, tăng độ phì.
Mất cân bằng sinh thái.
Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
trong năm, mùa lũ của các con sông thường diễn ra trùng với mùa mưa.
những trận động đất lớn trên lục địa thường gây ra hiện tượng sóng thần.
lượng CO2 trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do
nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
sự vận động tự quay của Trái Đất.
hình dạng Trái Đất và bức xạ mặt trời.
các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.
Chobảngsốliệu:
NHIỆTĐỘVÀĐỘMUỐITRUNGBÌNHCỦAMỘTSỐĐẠIDƯƠNGTRÊNTRÁIĐẤT
Đạidương | Nhiệt độ(0C) | Độmuối(‰) |
TháiBìnhDương | 19,1 | 34,9 |
ĐạiTâyDương | 16,9 | 35,5 |
ẤnĐộDương | 17,0 | 34,8 |
BắcBăngDương | 0,75 | 31,0 |
a) Thái Bình Dương có nhiệt độ cao hơn Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
b) Độ muối của Ấn Độ Dương cao hơn Bắc Băng Dương và thấp hơn Đại Tây Dương.
c) Đại Tây Dương có nhiệt độ và độ muối trung bình cao nhất.
d) Bắc Băng Dương có nhiệt độ và độ muối trung bình thấp nhất.
Chothôngtinsau:
Đất làlớp vật chất mỏngbao phủbềmặt cáclụcđịavàđảo,đượctạothànhdoquátrìnhphong hoá các loạiđá.Đấtđượccấutạobởicácthànhphầnchínhbaogồmchấtkhoáng,chấthữucơ,khôngkhívànước. Đặctrưngcơbản củađấtlà độphì.
a) Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phân bố đất.
b) Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế của nông nghiệp.
c) Thành phần cấu tạo nên đất chủ yếu là nước.
d) Đặc trưng cơ bản nhất của đất là chất khoáng.
Chođoạnthôngtinsau:
Sự sinh trưởng và phát triển của cây chè ở Việt Nam phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Đặc biệt thích hợp với khí hậu cận nhiệt, đất feralit phát triển trên đá vôi. Vùng Trug du miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây chè lớn nhất nước ta.
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật là khí hậu, nước, đất, địa hình, sinh vật, con người.
b) Sự phát triển và phân bố sinh vật chịu tác động gián tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
c) Khí hậu và đất đai phân hóa đa dạng nên cơ cấu cây trồng đa dạng.
d) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể trồng được cây chè và cây lúa do có đất phù sa màu mỡ.
Chothôngtinsau:
Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất.Tácđộngrõnhấtlàlàmtanbăng ởcácvùngcựcvàtrênnúicaolàmmựcnướcbiểndâng, gia tăng các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan,...
a) Trái Đất nóng lên làm tự nhiên thay đổi.
b) Các thành phần tự nhiên luôn phát triển độc lập.
c) Nhiệt độ tăng làm gia tăng thiên tai bất thường.
d) Sự thay đổi của tự nhiên do hiện tượng nóng lên toàn cầu là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Cho bảng số liệu, trả lời các câu hỏi:
LƯULƯỢNGDÒNGCHẢYTẠITRẠMĐỒNGTÂMTRÊNSÔNGGIANH(Đơn vị:m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưulượng | 27,7 | 19,3 | 17,5 | 10,7 | 28,7 | 36,7 | 40,6 | 58,4 | 185,0 | 178,0 | 94,1 | 43,7 |
Căncứvàobảngsốliệutrên,tínhlưulượngdòngchảytrungbìnhnămtạitrạmĐồngTâmtrênsôngGianh (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của m³/s )
Căn cứ vào bảng số liệu trên, đỉnh lũ của trạmĐồngTâmtrênsông Gianh rơi vào tháng mấy?
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lưu lượng dòng chảy của các tháng mùa lũ tại trạmĐồngTâmtrênsông Gianh (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m³/s )
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch giữa tháng có lưu lượng thấp nhất và cao nhất tại trạmĐồngTâmtrênsông Gianh (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m³/s )
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh có bao nhiêu tháng lưu lượng dòng chảy cao hơn trung bình các tháng?
Theo bảng số liệu, hãy tính tổng lưu lượng dòng chảy các tháng trên 50 m3/s tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m3/s).
Theo bảng số liệu, hãy tính tổng lưu lượng dòng chảy các tháng mùa cạn tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh chiếm bao nhiêu % tổng lưu lượng dòng chảy năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Theo bảng số liệu, hãy tính lưu lượng dòng chảy tháng 9 và tháng 12 tại trạm Đồng Tâm trên sông Gianh chênh lệch bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Cho ví dụ ở Việt Nam.
Trình bày đặc điểm, nguồn gốc, phân bố, vai trò của nước băng tuyết.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
Trình bày ý nghĩa thực tiễn quả quy luật phi địa đới. Biểu hiện của quy luật tại Việt Nam là gì?



