2048.vn

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2
Quiz

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Tự luận) có đáp án - Phần 2

A
Admin
ToánLớp 69 lượt thi
25 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chuyến hàng ủng hộ bà con vùng núi phía Bắc sau bão Yagi có 300 thùng mì tôm, 240 thùng bánh mì đóng gói và 420 lốc sữa. Các cô chú muốn chia thành các phần quà đều nhau về số lượng mì tôm, bánh mì và sữa. Em hãy giúp các cô chú chia sao cho số lượng các phần quà là nhiều nhất.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Lan có một số bông hoa hồng. Nếu Lan bó thành các bó gồm 8 bông, 12 bông hay 15 bông thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa hông? Biết rằng bạn Lan có khoảng từ 400 đến 500 bông hoa hồng.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Nếu xếp 35 hay 40 học sinh lên một ô tô thì đều thấy thừa ra 5 chỗ trống. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng số học sinh trường đó có khoảng từ 200 đến 300 em.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba ô tô cùng khởi hành một lúc từ một bến. Thời gian cả đi lẫn về của xe thứ nhất là 40 phút, của xe thứ hai là 50 phút, của xe thứ ba là 30 phút. Khi trở về bến, mỗi xe đều nghỉ 10 phút rồi tiếp tục chạy. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì

a) Xe thứ nhất và xe thứ hai cùng rời bến?

b) Xe thứ hai và xe thứ ba cùng rời bến?

c) Cả ba xe cùng rời bến?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thư viện có một số quyển sách cần lưu trữ. Nếu xếp thành bó 10 quyển thì thừa 2 quyển, xếp thành bó 12 quyển thì thừa 4 quyển, xếp thành bó 15 quyển thì thừa 7 quyển. Tính số sách mà thư viện đó cần lưu trữ biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng 20 thì dư 5, khi xếp hàng 30 thì thiếu 15, nhưng khi xếp hàng 35 thì vừa đủ. Tính số người của đơn vị đó, biết rằng số người của đơn vị nhiều hơn \(800\) và chưa đến \(1\,\,000.\)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài \(17{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(10{\rm{\;m}}\). Trong đó, một nửa khu đất dành cho quay đầu xe, hai tam giác để trống và phần còn lại chia đều cho 5 chỗ đậu ô tô, mỗi ô tô đậu 1 chỗ (xem hình bên).

Khu vực đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hìn (ảnh 1)

a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.

b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả cửa xếp tự động. Mỗi khung Hình a được nối bởi các thanh inox có dạng hình thoi cạnh 30 cm.

Hình bên mô tả cửa xếp tự động. Mỗi khung Hình a được nối bởi các thanh inox có dạng hình thoi cạnh 30 cm. a) Hỏi mỗi khung như Hình a cần bao nhiêu mét thanh inox để nối?  b) Hỏi cửa xếp tự động ở Hình b cần bao nhiêu mét thanh inox để nối? (ảnh 1)

a) Hỏi mỗi khung như Hình a cần bao nhiêu mét thanh inox để nối?

b) Hỏi cửa xếp tự động ở Hình b cần bao nhiêu mét thanh inox để nối?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sân nhà bác Cường có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng lầng lượt là \[{\rm{6\;m}}\] và \(4{\rm{\;m}}\). Bác Cường muốn mở rộng sân sang hai bên như hình vẽ.

Sân nhà bác Cường có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng lầng lượt là \[{\rm{6\;m}}\] và \(4{\rm{\;m}}\). Bác Cường muốn mở rộng sân sang hai bên như hình vẽ. (ảnh 1)

a) Tính diện tích sân nhà bác Cường ban đầu.

b) Tính diện tích phần sân được mở rộng thêm (phần tô đậm).

c) Sau khi mở rộng sân, bác Cường muốn lát gạch lên toàn bộ phần sân nhà. Biết tiền gạch là \[140\,\,000\] đồng/m2. Tính tổng số tiền gạch bác Cường phải trả để lát hết sân nhà.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp giấy đựng bỏng ngô gồm bốn mặt bên xung quanh và một mặt đáy. Biết mỗi mặt xung quanh của một hộp giấy đó có dạng là một hình thang cân có độ dài các cạnh đáy lần lượt là \(13{\rm{\;cm}}\) và \(10{\rm{\;cm}}\), chiều cao là \(20{\rm{\;cm,}}\) đáy hộp có dạng hình vuông cạnh là \(10{\rm{\;cm}}\).

 Một hộp giấy đựng bỏng ngô gồm bốn mặt bên xung quanh và (ảnh 1)

a) Tính diện tích một mặt bên của hộp giấy.

b) Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cen-ti-mét vuông giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô đó (không tính diện tích các mép dán)?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng học có nền nhà hình chữ nhật với chiều rộng là \(5\,\,{\rm{m}}\) và chiều dài hơn chiều rộng \(3\,\,{\rm{m}}\).

a) Tính diện tích nền phòng học đó.

b) Để lát nền phòng học trên, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là \[40\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\] Nếu một viên gạch giá \[24{\rm{ }}000\] đồng và tiền công lát nền trả cho \(1\,\,{{\rm{m}}^2}\)\[50{\rm{ }}000\] đồng thì số tiền phải trả cho tiền lát nền căn phòng là bao nhiêu? Biết rằng cửa hàng bán gạch men chỉ bán theo viên và bỏ qua những mép vữa không đáng kể.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ sau đây nói về độ lớn của một số âm thanh trong cuộc sống:

Biểu đồ sau đây nói về độ lớn của một số âm thanh trong cuộc sống: Đơn vị được dùng để đo cường độ âm thanh là decibel (dB). (ảnh 1)

Đơn vị được dùng để đo cường độ âm thanh là decibel (dB). Các âm thanh từ 85 dB trở lên (gọi là tiếng ồn) mà tai chúng ta phải tiếp xúc kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần có thể làm giảm khả năng nghe hoặc gây điếc. Dựa vào biểu đồ trên, em hãy nêu ra những âm thanh chúng ta nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng vé bán được với các hạng vé khác nhau của một buổi biểu diễn hòa nhạc được biểu diễn như biểu đồ sau:

 Số lượng vé bán được với các hạng vé khác nhau của một buổi biểu diễn hòa nhạc được biểu diễn như biểu đồ sau: (ảnh 1)

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng vé bán được.

b) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

c) Nếu nhà hát có 2 500 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe bus, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.

a) Lập bảng thống kê số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.

b) Công ty có tất cả bao nhiêu nhân viên? Phương tiện nào được nhân viên sử dụng nhiều nhất?

c) Vẽ biểu đồ cột biểu thị số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D và 6E.

 Biểu đồ dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D và 6E. a) Số học sinh giỏi môn Toán của lớp nào nhiều nhất? Ít nhất? (ảnh 1)

a) Số học sinh giỏi môn Toán của lớp nào nhiều nhất? Ít nhất?

b) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi môn Ngữ Văn hơn môn Toán?

c) Bạn Nam nói lớp 6D có sĩ số là 34 học sinh. Theo em, bạn Nam nói đúng không? Vì sao?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng thống kê dưới đây cho biết số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA GAMES 31.

Đoàn thể thao

Huy chương vàng

Tổng huy chương

Brunei

2

9

Campuchia

81

281

Đông Timor

0

8

Indonesia

86

276

Lào

6

88

Malaysia

34

176

Myanmar

21

114

Philippines

58

260

Singapore

51

157

Thái Lan

108

312

Việt Nam

136

355

a) Kể 3 tên quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất.

b) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA GAMES 31.

c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc?

d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

a) \(A = 5 + {5^2} + {5^3} + ... + {5^{100}}.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

b) \(B = 1 + {3^2} + {3^4} + ... + {3^{100}}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

c) \(C = 2 - {2^2} + {2^3} - {2^4} + ... + {2^{99}} - {2^{100}}.\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

d) \(D = 1 \cdot 2 + 2 \cdot 3 + ... + 99 \cdot 100\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:e) \(E = 1 \cdot 2 \cdot 3 + 2 \cdot 3 \cdot 4 + ... + 98 \cdot 99 \cdot 100.\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

f) \(F = {1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {99^2} + {100^2}.\)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

g) \(G = 1 \cdot 99 + 2 \cdot 98 + 3 \cdot 97 + ... + 98 \cdot 2 + 99 \cdot 1\).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

h) \(H = 1 \cdot 3 + 2 \cdot 4 + 3 \cdot 5 + ... + 97 \cdot 99 + 98 \cdot 100\).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{119}} + {2^{120}}.\) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức \(A\) chia hết cho cả \(3,\,\,5,\,\,7.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack