vietjack.com

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 5
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 5

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Đường thẳng \(y = - 3 - 2x\) có hệ số góc là

\(3.\)

\(2.\)

\( - 3.\)

\( - 2.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điểm \(M\left( { - 2;2} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số nào dưới đây?

\(y = - \frac{1}{2}x + 1.\)

\(y = \frac{1}{2}x + 1.\)

\(y = - 3x.\)

\(y = - 2x + 3.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

\(0x - 2 = 0.\)

\(2{x^2} + 1 = 0.\)

\(\frac{{x + 3}}{2} = 0.\)

\(\frac{5}{x} + 1 = 0.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây có nghiệm là \(x = 2\)?

\(2x + 1 = 5x.\)

\(2x - 4 = 3x - 9.\)

\(x - 3 = 2x - 5.\)

\(2x - 8 = 3.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(BM\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\)\(\left( {M \in AC} \right)\).

Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{BC}}{{MC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AM}}{{CM}}.\)

\(\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{{AC}}{{AM}}.\)

\(AM = \frac{{AB.AC}}{{AB + BC}}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên. Biết \(DE = 13{\rm{ cm}}\), độ dài đoạn thẳng \(HE\)

 Cho hình vẽ bên. Biết \(DE = 13{\rm{ cm}}\), độ dài đoạn thẳng \(HE\) là  A. \(5,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) B. \(6,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) C. \({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\) D. \({\rm{8 cm}}{\rm{.}}\) (ảnh 1)

\(5,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\(6,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{7 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{8 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc nếu

hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.

ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.

có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh bằng nhau.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu khẳng định đúng.

ΔDBCΔDAB.

ΔCBDΔDBA.

ΔABDΔBDC.

ΔBADΔBCD.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc nếu

hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.

ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.

có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh bằng nhau.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định nào sau đây là sai? (ảnh 1) 

Biết các điểm \(A,B,C,D\) lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng \(IA',IB',IC',ID'\). Khẳng định nào sau đây là sai?

Hai tứ giác \(ABCD\)\(A'B'C'D'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.

Hai đoạn thẳng \(AB\)\(A'B'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.

Hai đoạn thẳng \(BB'\)\[AA'\] đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.

Hai đoạn thẳng \(BD\)\(B'D'\) đồng dạng phối cảnh, điểm \(I\) là tâm đồng dạng phối cảnh.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(A\) là biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ”. Số kết quả thuận lợi là

\(1.\)

\(2.\)

\(5.\)

\(3.\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi \(B\) là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là số chẵn”. Xác suất của biến cố \(B\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack