vietjack.com

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt đường thẳng \(y = ax{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right).\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b \ne 0\) và trùng với đường thẳng \(y = ax\) nếu \(b = 0.\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(b.\)

Đồ thị hàm số \(y = ax + b{\rm{ }}\left( {a \ne 0;b \ne 0} \right)\) là đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(x = 2\) luôn cắt trục hoành tại điểm

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(0.\)

Có hoành độ bằng \(0,\) tung độ bằng \(2.\)

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ bằng \(2.\)

Có hoành độ bằng \(2,\) tung độ tùy ý.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:

\(2x = 0.\)

\(3{x^2} + 1 = 0.\)

\(0x + 2 = 0.\)

\(\frac{1}{x} = 0.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?

\(3x + 6 = 0.\)

\(2x + 3 = 1 + x.\)

\(x + 2 = 4 + x.\)

\(2x - 4 = 0.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(BC\parallel ED\).

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1) 

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng (ảnh 1) 

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

\(\frac{7}{{15}}.\)

\(\frac{1}{7}.\)

\(\frac{{15}}{7}.\)

\(\frac{1}{{15}}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Đường trung bình của tam giác là đường nối hai cạnh của tam giác.

Đường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

ΔABCΔDEF.

ΔABCΔDFE.

ΔABCΔEDF.

ΔABCΔFED.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  biết \(\widehat A = 75^\circ ,{\rm{ }}\widehat B = 50^\circ \). Khi đó số đo \(\widehat F\) bằng

\(65^\circ .\)

\(85^\circ .\)

\(55^\circ .\)

\(75^\circ .\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

.\(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\). \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số \({k_2}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)

\({k_1} + {k_2}.\)

\({k_1}.{k_2}.\)

\({k_1} - {k_2}.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là

\(3.\)

\(7.\)

\(5.\)

\(4.\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là

\(10.\)

\(20.\)

\(12.\)

\(36.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack