vietjack.com

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 4
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 4

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

Chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 8A là số liệu rời rạc.

Số môn thể thao mà các bạn tổ 1 của lớp 8B là số liệu rời rạc.

Kết quả bơi 50 m tự do của 10 vận động viên là số liệu liên tục.

Nhiệt độ các ngày trong tuần ở Hà Nội là số liệu rời rạc.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của một loại thép được biểu diễn trong biểu đồ như hình dưới đây.

Thành phần của một loại thép được biểu diễn trong biểu đồ như hình dưới đây.  (ảnh 1) 

\(953{\rm{ g}}{\rm{.}}\)

\(26{\rm{ g}}{\rm{.}}\)

\(21{\rm{ g}}{\rm{.}}\)

\(95,3{\rm{ g}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có một chữ số. Số kết quả có thể xảy ra là

\(7.\)

\(9.\)

\(10.\)

\(8.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Bạn My có các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ ghi một chữ cái trong từ “MATHEMATIC”. Bạn My rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất để tút được tấm thẻ chữ T là 

\(0,1.\)

\(0,2.\)

\(0,1.\)

\(1.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Vế trái của phương trình \(3x + 4 = x + 12\)

\(x.\)

\(3x.\)

\(3x + 4.\)

\(x + 12.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \(7 - 3x = 9 - x\) có tập nghiệm là

\(S = \left\{ 5 \right\}.\)

\(S = \left\{ 1 \right\}.\)

\(S = \left\{ { - 5} \right\}.\)

\(S = \left\{ { - 1} \right\}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(DE\parallel BC\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{AC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{EC}}\) suy ra \(DE\parallel BC.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 4{\rm{ cm;}}\) \(AC = 9{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi \(AD\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\). Tỉ số \(\frac{{CD}}{{BD}}\) bằng

\(\frac{4}{9}.\)

\(\frac{9}{4}.\)

\(\frac{4}{5}.\)

\(\frac{5}{4}.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(I,K\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\). Biết \(BC = 8{\rm{ cm}}\). Độ dài \(IK\)

\(4{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{16 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{2 cm}}{\rm{.}}\)

\({\rm{12 cm}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  biết \(\widehat A = 50^\circ ;\widehat B = 60^\circ \). Khi đó số đo góc \(D\) bằng

\(50^\circ .\)

\(60^\circ .\)

\(70^\circ .\)

\(80^\circ .\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?

\(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).

\(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).

\(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)

\(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bên. Biết Hình 1 đồng dạng phối cảnh với Hình 2 với tỉ số đồng dạng là \(2\). Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?

 Khi đó tỉ số nào sau đây là đúng?   (ảnh 1)

\(\frac{{AB}}{{BC}} = 2.\)

\(\frac{{AB}}{{AC}} = 2.\)

\(\frac{{AC}}{{AB}} = 2.\)

\(\frac{{BC}}{{AB}} = 2.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack