vietjack.com

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 3
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 3

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy đã lập bảng tìm hiểu các khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Loại kem

Số lượng bán

Dâu

10

Vani

5

Sầu riêng

6

Xoài

14

Từ bảng trên của bạn Mai, em hãy cho biết bạn Mai đang điều tra về vấn đề gì?

Người ăn kem nhiều nhất.

Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.

Số loại kem của nhà Mai không có.

Khách hàng thân thiết.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?

Biểu đồ tranh.

Biểu đồ đoạn thẳng.

Biểu đồ hình quạt tròn.

Biều đồ cột.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là

\(10.\)

\(20.\)

\(12.\)

\(36.\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là

\(3.\)

\(7.\)

\(5.\)

\(4.\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:

\(2x = 0.\)

\(3{x^2} + 1 = 0.\)

\(0x + 2 = 0.\)

\(\frac{1}{x} = 0.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?

\(3x + 6 = 0.\)

\(2x + 3 = 1 + x.\)

\(x + 2 = 4 + x.\)

\(2x - 4 = 0.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(BC\parallel ED\).

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1) 

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.  Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng A. \(\frac{7}{{15}}.\) B. \(\frac{1}{7}.\) C. \(\frac{{15}}{7}.\) D. \(\frac{1}{{15}}.\) (ảnh 1) 

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

\(\frac{7}{{15}}.\)

\(\frac{1}{7}.\)

\(\frac{{15}}{7}.\)

\(\frac{1}{{15}}.\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Đường trung bình của tam giác là đường nối hai cạnh của tam giác.

Đường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

ΔABCΔDEF.

ΔABCΔDFE.

ΔABCΔEDF.

ΔABCΔFED.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  biết \(\widehat A = 75^\circ ,{\rm{ }}\widehat B = 50^\circ \). Khi đó số đo \(\widehat F\) bằng

\(65^\circ .\)

\(85^\circ .\)

\(55^\circ .\)

\(75^\circ .\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

\(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\). \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số \({k_2}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)

\({k_1} + {k_2}.\)

\({k_1}.{k_2}.\)

\({k_1} - {k_2}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack