vietjack.com

Đề chính thức thi Hóa Tốt nghiệp 2025 có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề chính thức thi Hóa Tốt nghiệp 2025 có đáp án (Đề 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?

Ag.

Hg.

Al.

Cu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phức chất, số liên kết σ (sigma) tạo thành giữa một phối tử với nguyên tử kim loại trung tâm được gọi là dung lượng phối trí của phối tử đó. Cấu tạo của phức chất [Co(NH3)6]3+ được cho ở hình bên. Dung lượng phối trí của mỗi phối tử NH3 trong phức chất đã cho là

blobid0-1751358669.png

3.

6.

2.

1.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, dung dịch chất nào sau đây phù hợp để kiểm tra sự có mặt của ion SO42–(aq)?

NaCl.

NaNO3.

BaCl2.

HCl.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng điều chế ethanol từ glucose theo phương trình hóa học C6H2O6 blobid1-1751358716.png 2C2H5OH + 2CO2 là phản ứng

trùng ngưng.

thủy phân.

lên men.

ester hóa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ phổ khối lượng, phân tử khối của ester X được xác định là 74. Công thức phù hợp với X là

C2H5COOH.

C4H9OH.

CH3COOCH3.

HCOOCH3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – NH2

methylamine.

methanamine.

ethanamine.

ethylamine.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng tách kim loại Zn từ ZnO theo phương trình hóa học ZnO(s) + C(s) blobid2-1751358789.png Zn(g) + CO(g), phương pháp tách kim loại nào sau đây đã được áp dụng?

Nhiệt luyện.

Điện phân nóng chảy.

Thủy luyện.

Điện phân dung dịch.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về tính chất của ethylamine:

(a) Ethylamine làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ.

(b) Ethylamine phản ứng được với HCl trong dung dịch.

(c) Ethylamine không phản ứng được với dung dịch FeCl3 ở điều kiện thường.

(d) Dung dịch ethylamine phản ứng được với Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu và Zn2+/Zn lần lượt là blobid3-1751358843.pngblobid4-1751358843.png. Sức điện động của pin Galvani (blobid5-1751358843.png) tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu và Zn2+/Zn được tính theo công thức nào dưới đây?

A. blobid6-1751358845.png.

B. blobid7-1751358849.png.

C. blobid8-1751358851.png.

D. blobid9-1751358854.png.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về glucose không đúng?

Glucose phản ứng được với thuốc thử Tollens.

Glucose phản ứng được với nước bromine.

Glucose có công thức phân tử C6H12O6.

Glucose thuộc loại disaccharide.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2HI(g) blobid10-1751358891.png H2(g) +I2(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ (mol.L–1) của H2(g), I2(g) và HI(g) được kí hiệu lần lượt là [H2], [I2] và [HI]. Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là

A. blobid11-1751358892.png.

B. blobid12-1751358895.png.

C. blobid13-1751358897.png.

D. blobid14-1751358901.png.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng phối tử trong phức chất [Zn(NH3)4]2+

3.

4.

2.

5.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hữu cơ thường có sự tạo thành các tiểu phần trung gian hoạt động như gốc tự do, carbanion, carbocation. Carbocation là ion mang điện tích dương trên nguyên tử carbon. Có bao nhiêu carbocation trong số các tiểu phân blobid15-1751358939.png; blobid16-1751358939.png; blobid17-1751358939.pngblobid18-1751358939.png?

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…(1)... liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzen”. Nội dung phù hợp trong chỗ trống (1) là

amino.

hydroxy.

carbonyl.

carboxyl.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt tạo thành chuẩn (blobid19-1751358991.png) của MgO(s), CO2(g) và MgCO3(s) lần lượt là –602,0 kJ.mol–1; –393,5 kJ.mol–1 và –1 096,0 kJ.mol–1.

Biến thiên enthalpy chuẩn (blobid20-1751358991.png) của phản ứng MgO(s) + CO2(g) blobid21-1751358991.png MgCO3(s) là bao nhiêu?

–494,0 kJ.

+494,0 kJ.

+100,5 kJ.

–100,5 kJ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Silicon (Si) là chất bán dẫn quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong chế tạo các vi mạch và thiết bị điện tử. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Si (số hiệu nguyên tử bằng 14) là

1s²2s²2p⁶3s²3p¹.

1s²2s²2p⁶3s33p1.

1s²2s²2p⁶3p²3s².

1s²2s²2p⁶3s²3p².

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các công trình bằng thép (hợp kim của Fe và C) dễ bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với nước biển. Một trong số các phương pháp bảo vệ các công trình bằng thép khỏi sự ăn mòn điện hóa là gắn các khối nhôm (aluminium, Al), kẽm (zinc, Zn) hoặc hợp kim của chúng vào phần chìm dưới nước biển của công trình đó.

Cho các phát biểu sau về ăn mòn điện hóa và phương pháp bảo vệ đối với các công trình bằng thép nêu trên:

(a) Các khối nhôm hoặc kẽm bảo vệ thép theo phương pháp điện hóa.

(b) Khi thép bị ăn mòn điện hóa, sắt trong thép bị oxi hóa.

(c) Thép bị ăn mòn điện hóa mà không cần tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

(d) Khi được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa, sắt đóng vai trò là anode nên không bị ăn mòn.

Số phát biểu đúng là

4.

1.

2.

3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết thế điện cực chuẩn của Ca2+/Ca và Fe2+/Fe lần lượt là –2,870 V và –0,440 V. Khi thảo luận về phương pháp bảo vệ các công trình bằng thép nêu trên khỏi sự ăn mòn điện hoá, một học sinh đề xuất: “Có thể sử dụng kim loại calcium (Ca) thay thế cho các khối nhôm hoặc kẽm để bảo vệ các công trình thép đó”. Một số nhận định đồng tình và không đồng tình với đề xuất này được nêu ra như sau:

(1) Có thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này có tính khử mạnh hơn sắt.

(2) Có thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này và nhôm đều có khối lượng riêng nhỏ.

(3) Không thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này dễ phản ứng với nước biển.

(4) Không thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này có tính khử yếu hơn sắt.

Nhận định đúng là

nhận định (3).

nhận định (2).

nhận định (1).

nhận định (4).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack