vietjack.com

DẠNG 4. TỔ HỢP
Quiz

DẠNG 4. TỔ HỢP

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT16 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp A gồm 20 phần tử. Số tập con gồm 4 phần tử của A là 

\({\rm{C}}_{20}^4.\)

\(\frac{{{\rm{C}}_{20}^4}}{{4!}}.\)

4!. \({\rm{C}}_{20}^4.\)

\(\frac{{{\rm{C}}_{20}^4}}{4}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa giác lồi n đỉnh (n>3). Số đường chéo của đa giác là 

\({\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

\({\rm{C}}_{\rm{n}}^2 - {\rm{n}}.\)

\({\rm{A}}_{\rm{n}}^2.\)

\(A_n^2 - n.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có n người ngồi xung quanh một bàn tròn. Hai người ngồi cạnh nhau thì không bắt tay nhau. Hai người không ngồi cạnh nhau thì bắt tay nhau đúng 1 lần. Tổng số lần bắt tay là 35. Giá trị của \(n\) là 

\({\rm{n}} = 12.\)

\({\rm{n}} = 6.\)

\({\rm{n}} = 8.\)

\({\rm{n}} = 10.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa giác lồi \(n\) đỉnh \((n > 3).\) Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác đã cho là 

\(A_n^3.\)

3!.

\({\rm{C}}_{\rm{n}}^3.\)

\(\frac{{{\rm{C}}_{\rm{n}}^3}}{{3!}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m và n là hai số nguyên dương lớn hơn 1. Giả sử a và b là hai đường thẳng song song. Trên đường thẳng a, cho m điểm phân biệt. Trên đường thẳng b, cho n điểm phân biệt. Số tứ giác lồi có 4 đỉnh thuộc tập hợp các điểm đã cho là

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

\(\frac{{{\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2}}{2}.\)

\(2{\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m và n là hai số nguyên dương lớn hơn 1. Giả sử a và b là hai đường thẳng song song. Trên đường thẳng a, cho m điểm phân biệt. Trên đường thẳng b, cho n điểm phân biệt. Xét tất cả các tam giác có 3 đỉnh thuộc tập hợp các điểm đã cho. Số tam giác thoả mãn là

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 + {\rm{C}}_{\rm{n}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{m}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hộp bi, một hộp gồm 4 viên bi xanh, một hộp gồm 5 viên bi đỏ, một hộp gồm 6 viên bi vàng. Số cách chọn ra 4 viên bi từ ba hộp trong đó có đủ ba màu khác nhau là 

\({\rm{C}}_4^2 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^1.\)

\({\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^2 \cdot {\rm{C}}_6^1.\)

\({\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^2.\)

\({\rm{C}}_4^2 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^1 + {\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^2 \cdot {\rm{C}}_6^1 + {\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^2.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tập con gồm 2 phần tử của một tập hợp gồm \(n\) phần tử bằng 36. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

\({\rm{n}} = 8.\)

\({\rm{n}} = 10.\)

\({\rm{n}} = 9.\)

\({\rm{n}} = 11.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m và n là hai số nguyên dương lớn hơn 1. Giả sử a và b là hai đường thẳng song song. Trên đường thẳng a, cho m điểm phân biệt. Trên đường thẳng b, cho n điểm phân biệt. Xét tất cả các tam giác có 3 đỉnh thuộc tập hợp các điểm đã cho. Số tam giác thoả mãn là 

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{m}}^2 \cdot {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

\({\rm{C}}_{\rm{m}}^1 + {\rm{C}}_{\rm{n}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{m}}^2 + {\rm{C}}_{\rm{n}}^1.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hộp bi, một hộp gồm 4 viên bi xanh, một hộp gồm 5 viên bi đỏ, một hộp gồm 6 viên bi vàng. Số cách chọn ra 4 viên bi từ ba hộp trong đó có đủ ba màu khác nhau là 

\({\rm{C}}_4^2 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^1.\)

\({\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^2 \cdot {\rm{C}}_6^1.\)

\({\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^2.\)

\({\rm{C}}_4^2 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^1 + {\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^2 \cdot {\rm{C}}_6^1 + {\rm{C}}_4^1 \cdot {\rm{C}}_5^1 \cdot {\rm{C}}_6^2.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số tập con gồm 2 phần tử của một tập hợp gồm \(n\) phần tử bằng 36. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

\({\rm{n}} = 8.\)

\({\rm{n}} = 10.\)

\({\rm{n}} = 9.\)

\({\rm{n}} = 11.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack