vietjack.com

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 7: Thực hành - Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời có đáp án
Quiz

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 7: Thực hành - Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời có đáp án

V
VietJack
Sinh họcLớp 125 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?

Tế bào có bộ NST là 2n+ 1

Tế bào có bộ NST là 2n

Tế bào có bộ NST là 2n - 1

Tế bào có bộ NST là 2n +2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu số lượng NST trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì sau của giảm phân I sẽ là

96

12

24

48

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn polipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rắng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit nói trên có trình tự nucleotit là:

5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’

5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

A=180, U=420, X=360, G=240

A=840, U=360, X=720, G=480

A=180, U=420, X=240, G=360

A=420, U=180, X=360, G=240

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ chế điều hòa hoạt động gen trong operon Lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli?

Khi môi trường có lactozo và không có lactozo, gen R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của operon Lac.

Vùng khởi động là trình tự nucleotit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.

Mõi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành.

Vùng vận hành là trình tự nucleotit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

Giao tử có 1275 T

Giao tử có 1275 X

Giao tử có 525 A

Giao tử có 1500 G

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein

mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.

Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen

mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khia đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sotsm tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu?

1/3

1/2

1/4

2/3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là

U, G và X

G, A và X

G, A và U

U, X và A

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen

Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin

Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc

Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đỏa đoạn NST?

Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người

Đảo đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST

Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch

Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

200 và 80000

25 và 59850

200 và 79800

75 và 29925

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ

2%

0,5%

19%

0,25%

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến

làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân

làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường

làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào

làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.

(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.

(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.

(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).

1

2

3

4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống

Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen

Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng?

Media VietJack

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom).

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay.

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

(6) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

4

5

6

7

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Gen điều hào R quy định tổng hợp protein ức chế.

Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Các gen cáu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN

Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thu máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

(4), (7), và (8)

(4), (7) và (2)

(1), (3) và (9)

(1), (3) và (8)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

thể 3X, hội chứng Tơcno

thể 3X, hội chứng Claiphento

hội chứng Tocno, hội chứng Caliphento

hội chứng Đao, hôi chứng Tơcno

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra

hai tinh trùng thiếu một NST và hai tinh trùng bình thường

hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng có hai NST số 21 và một tinh trùng không có NST số 21.

hai tình trùng thừ 1 NST và số 21 và hai tinh trùng thừa một NST số 21

hai tinh trùng thiếu một NST số 21 và hai tinh trùng thừa 1 NST số 21

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?

Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau

Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau

Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau

Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?

Mẹ Aa x Bố AAa

Mẹ Aaa x Bố AA

Mẹ AAa x Bố AA

Mẹ Aa x Bố Aaa

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n – 2

2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2

n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và n – 2

2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n – 1

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất giện trong quần thể của loài là

15

6

14

13

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?

384

48

96

192

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST?

Đột biến đa bội và đột biến lệch bội

Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn

Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn

Đột biến gen và đột biến lệch bội

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

Hội chứng Đao

Bệnh ung thư vú

Hội chứng Tơcno

Bệnh pheninketo niệu

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack