vietjack.com

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án
Quiz

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Phiên mã và dịch mã có đáp án

V
VietJack
Sinh họcLớp 127 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

ADN polimeraza

Ligaza

Restrictaza

ARN polimeraza

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò

làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại

đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác

đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục

làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.

(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:

(1) → (4) → (3) → (2)

(1) → (2) → (3) → (4)

(2) → (1) → (3) → (4)

(2) → (3) → (1) → (4)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

3’AUAXXXGUAXAU5’

5’AUAXXXGUAXAU3’

3’ATAXXXGTAXAT5’

5’ATAXXXGTAXAT3’

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza để lắp ráp với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

các quá trình thường thực hiện một lần trong một tế bào.

diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó. Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là

9980

2500

9995

2495

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

ADN

mARN

tARN

Riboxom

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?

(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.

(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn

(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.

(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.

Phương án đúng là:

(1), (2) và (3)

(1), (2) và (4)

(1), (2), (3) và (4)

(1) và (2)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

5’ → 3’ và 5’ → 3’

3’ → 5’ và 3’ → 5’

5’ → 3’ và 3’ → 5’

3’ → 5’ và 5’ → 3’

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là:

ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metonin còn ở sinh vật nhân thực là metionin.

ở sinh vật nhân thực là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân sơ là metionin.

ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là valin.

ở sinh vật nhân sơ là axit amin foocmin metionin còn ở sinh vật nhân thực là glutamic.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:

3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’

Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:

7

5

3

1

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ

xúc tác hình thành liên kết giữa axit amin với tARN

xúc tác vận chuyển axit amin đến nơi tổng hợp protein

xúc tác hình thành liên kết peptit

nhận biết codon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp protein.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là

7500

7485

15000

14985

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?

Trình tự các cặp nucleotit trên ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.

Trình tự các bộ ba mã sao quy định trình tự các bộ ba đói mã trên tARN, từ đó quy định trình tự các axit amin.

Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nucleotit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.

Trình tự các nucleotit trên mARN quy định trình tự các nucleotit trên ADN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipepetit.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?

U=300; G=400; X=200; A=600

U=200; G=400; X=200; A=700

U=400; G=200; X=400; A=500

U=500; G=400; X=200; A=400

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là

A=225; G=350; X=175; U=0

A=350; G=225; X=175; U=0

A=175; G=225; X=350; U=0

U=225; G=350; X=175; A=0

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.

(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

(2) và (3)

(3) và (4)

(1) và (4)

(2) và (4)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhạn biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aaI – tARN (aaI: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aaI.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5)

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5)

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5)

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA- Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:

Pro – Gly – Ser – Ala.

Ser – Ala – Gly – Pro.

Gly – Pro – Ser – Arg.

Ser – Arg – Pro – Gly.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

Các gen nằm trên cùng một NST có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.

Các gen trên các NST khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường bằng nhau.

Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

400.

399.

398.

798.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:

Tên vùng

Exon 1

Intron1

Exon2

Intron2

Exon3

Số nuclêôtit

100

75

50

70

25

Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).

995A0.

175 A0.

559 A0.

595 A0.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% số nuclêôtit của mạch, số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần luợt là:

480, 240, 360 và 120.

480, 360, 240 và 120.

480, 120, 360 và 240.

480, 240, 120 và 360.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là

750

1250.

850

1350

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nucleotit trên phân tử mARN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Hidro.

Cộng hoá trị.

Ion.

peptit.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A. U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là

120.

600.

240.

480.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ

ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.

ADN → mARN → prôtêin.

Media VietJack

ADN → prôtêin → tính trạng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:

5'…AGX GGA XXU …3'.

5'…AXG XXU GGU …3'.

5'…UGX GGU XXU …3'.

3'…UXG XXU GGA …5'.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.

II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.

III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'AXG3' quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 30 axit amin Pro.

II. Nếu gen A phiên mã 3 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 15 axit amin Thr.

III. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 100 axit amin Cys.

IV. Nếu gen A phiên mã 5 lần, sau đó tất cả các mARN đều dịch mã và trên mỗi phân tử mARN có 4 ribôxôm trượt qua 1 lần thì quá trình dịch mã đã cần môi trường cung cấp 20 axit amin Ile.

3

4

1

2

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau :

5’ ...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA ... 3’

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :

6 aa và 6 bộ ba đối mã.

6 aa và 7 bộ ba đối mã.

10 aa và 10 bộ ba đối mã.

10 aa và 11 bộ ba đối mã.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 2040 Å

II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9.

III. Phân tử mARN có 100 bộ ba.

IV. Số nucleotit các loại A. U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80.

4

3

1

2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

U, A, X

A, G, X

U, G, X

G, A, U.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch 1 của gen có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có. G2 = 400; X2 = 500. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là

A= 99; U = 199; G = 399; X = 500.

A= 99; U = 199; G = 500; X = 399.

A= 199; U = 99; G = 399; X = 500.

A= 199; U = 99; G = 400; X = 499.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.

3640 liên kết.

4630 liên kết

3460 liên kết

4360 liên kết.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack