40 CÂU HỎI
Khi nói về quá trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II. Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III. Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm quang hợp.
IV. Quá trình quang hợp luôn kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là?
A. ATP, NADPH
B. NADPH, O2
C. ATP, NADP, O2
D. ATP và CO2
Cho các phát biểu sau về đặc điểm quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật:
I. Sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát nước chủ yếu ở cây trưởng thành.
II. Sự thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
III. Ở thực vật, khí khổng phân bố ở hai mặt của lá và các phần non của thân, cành, quả… và mặt dưới của lá có số khí khổng nhiều hơn mặt trên.
IV. Trong cùng một diện tích bay hơi nước, thì bề mặt bay hơi nào có tổng chu vi các lỗ khí khổng càng nhỏ thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh hơn.
V. Ở đa số thực vật, khi cường độ ánh sáng tăng dần, thì khí khổng cũng mở to dần và đạt cực đại.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4.
Trên một cây, cơ quan nào có thế nước cao nhất?
A. Các mạch gỗ ở thân
B. Lá cây
C. Các lông hút ở rễ
D. Cành cây
Khi nói về con đường cố định ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng?
I. Chất nhận đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật .
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường gian bào và thành tế bào
B. Con đường tế bào sống.
C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
2. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn luôn mở.
3. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
4. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân → Chu trình Crep → (x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí
A. (x): Lên men etylic
B. (x): Chuỗi truyền điện tử
C. (x): Lên men lactic
D. (x): Chu trình Calvin
Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.
(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Các phương án đúng là
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước, lại có thể lấy được nước?
A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
B. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất, có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất
D. Do tính thẩm thấu có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất
Sự thoát hơi nước khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
b. Nước bốc hơi từ bề tế bào nhu mô lá vào gian bào
c. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Thứ tự đúng
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ
B. Magiê
C. Molipden
D. Lưu huỳnh
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoa APG thành glucôzơ
II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước
III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra
IV. Diện lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
C. Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì :
(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) lá cây thoát hơi nước
(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống
Các nhận định đúng là
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (2)
D. (2) và (3)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là:
(1) Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp.
(2) Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp diễn ra.
(3) Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
(4) Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh sáng mặt trời
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Tại sao cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm?
A. Ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu
B. Độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hóa, nito tồn tại ở dạng khó sử dụng
C. Ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu
D. Ở môi trường kiềm các cation bị chuyển sang dạng oxit, cây không sử dụng được
Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.
2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.
Phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
B. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này
C. Sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha sáng và pha tối
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn tăng năng suất cây trồng
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất hạn chế mất nước, tăng độ ẩm giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đấ
C. Làm tăng cường độ quang hợp tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây tăng năng suất cây
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp
Người ta phát hiện nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào
A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này
B. Sản phẩm cố định đầu tiên là loại đường nào
C. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng
Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cân bằng nước âm là trường hợp:
A. Cây thừa nước và được thoát hơi nước đến lúc thiếu nước trở lại
B. Cây thiếu nước, được bù lại bằng quá trình hút nước
C. Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi
D. Cây sử dụng quá nhiều nước
Nhiệt độ có ảnh hưởng
A. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân
B. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
C. Chỉ đến quá trình thoát hoi nước ở lá
D. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá
Qúa trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào?
A. Điện li và hút bám trao đổi
B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
D. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ
C. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá và những phần khác của cây; mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ (rễ, hạt, củ, quả,...).
Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Khi không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra
Mở quang chủ động là phản ứng
A. Khí khổng mở khi cây thừa nước
B. Khí khổng đóng khi cây thiếu ánh sáng
C. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước
D. Khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khí trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Phương án đúng
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3
D. 2, 4
Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.
II. Quá trình hô hấp luôn giải phóng
III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.
IV. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ATP và NADPH
B. Glucôzơ
C. ADP và NADP+
D. Oxi
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
Nước đuợc vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đuờng nào?
A. Con đường gian bào và thành tế bào
B. Con đường tế bào sống
C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ nào. Vì sao?
A. Xanh lục vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất
B. Xanh tím vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý
C. Màu cam vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân li nước tạo ATP xảy ra nhanh chóng
D. Bức xạ đỏ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất
Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử piruvat
B. Trong 2 phân tử piruvat có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
C. Piruvat là một chất oxi hóa mạnh hơn CO2
D. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt do
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
III. Hơi nước thoát ra từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
Phương án đúng
A. II
B. IV
C. I, III
D. II, IV