54 câu hỏi
Cho các phản ứng sau:
Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl (1)
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O (2)
Na2CO3 +2HCl 2NaCl + CO2 + H2O (3)
Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch xôđa thì phản ứng xảy ra là
(1) trước; (2) sau
(2) trước; (1) sau
Chỉ (3) xảy ra
Chỉ xảy ra (1)
Tiến hành hai thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều.
- Thí nghiệm 2: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là
Thí nghiệm 1 không có khí bay ra, thí nghiệm 2 có khí bay ra ngay lập tức
Thí nghiệm 1 lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm 2 có khí ngay lập tức.
Cả hai thí nghiệm đều không có khí
Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X X1 + CO2
(2) X1 + H2O X2
(3) X2 + Y X + Y1 + H2O
(4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
CaCO3, NaHSO4
BaCO3, Na2CO3
CaCO3, NaHCO3
MgCO3, NaHCO3
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
oxi
cacbon
silic
sắt
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
SiO
SiO2
SiH4
Mg2Si
Cho các axit sau H2CO3 (1), H2SiO3 (2) và HCl (3), dãy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là
(1) < (2) < (3).
(2) < (1) < (3).
(3) < (2) < (1).
(2) < (1) < (3).
Có hỗn hợp gồm Si và Al. Hỗn hợp này phản ứng được với dãy các dung dịch nào sau đây?
HCl và HF
NaOH và KOH
Na2CO3 và KHCO3
BaCl2 và AgNO3
Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng).
F2, Mg, NaOH
HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH
Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Si phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
O2, F2, Mg, HCl, NaO
O2, F2, Mg, HCl, KOH
O2, F2, Mg, NaOH
O2, Mg, HCl, NaOH
Cacbon và silic đều có tính chất nào sau đây?
Đều phản ứng được với NaOH
Có tính khử và tính oxi hóa
Có tính khử mạnh
Có tính oxi hóa mạnh
Cacbon và silic cùng phản ứng với nhóm chất nào?
HNO3 đặc nóng, HCl, NaOH
NaOH, Al, Cl2
O2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng
Al2O3, CaO, H2
Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
HF
HCl
HBr
HI
Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, vậy SiO2 là
oxit axit
oxit bazơ
oxit trung tính
oxit lưỡng tính
Để khắc chử lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây?
SiO2 + Mg ® 2MgO + Si
SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + CO2
SiO2 + HF ® SiF4 + 2H2O
SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + CO2
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
SiO2 + 4HCl ® SiCl4 + 2H2O
SiO2 + 2C Si + 2CO
SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
Phương trình ion rút gọn : 2H+ + SiO32- -> H2SiO3 ứng với phản ứng của chất nào sau đây?
Axit cacboxylic và canxi silicat
Axit cacbonic và natri silicat
Axit clohiđric và canxi silicat
Axit clohiđric và natri silicat
Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây?
Đun SiO2 với NaOH nóng chảy
Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3
Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp?
SiO2 + 2Mg ® Si + 2MgO
SiO2 + 2C ® Si + 2CO
SiCl4 + 2Zn ® 2ZnCl2 + Si
SiH4 ® Si + 2H2
Cho các chất (1) CaO, (2) C, (3) KOH, (4) axit HF, (5) axit HCl. Với các điều kiện phản ứng đầy đủ, silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
(1), (2), (3), (4), (5)
(1), (2), (3), (5).
(1), (3), (4), (5).
(1), (2), (3), (4).
Cho các chất sau:
(1) Magie oxit;
(2) Cacbon;
(3) Axit flohiđric;
(4) Natricacbonat;
(5) Magie cacbonat;
(6) Natrihiđroxit;
(7) Magie.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm
(1), (2), (3), (4), (5).
(2), (6), (7).
(2), (3), (6), (7
(1), (2), (4), (6).
Cho các phát biểu sau:
(1) Silic có hai dạng thù hình : silic tinh thể và silic vô định hình. Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, bán dẫn, nóng chảy ở 1420 oC và sôi ở 2620 oC.
(2) Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
(3) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, để chế tạo tế bào quang điện, bộ khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời, …
(4) Trong luyện kim, silic được dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo thép chịu axit.
(5) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
Số phát biểu đúng là
4
2
3
5
Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
NaCl
Ca(HCO3)2
KCl
KNO3
Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?
Ba(OH)2
Na2CO3
K2SO4
Ca(NO3)2
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
KCl
KNO3
NaCl
Na2CO3
Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
Ca(HCO3)2
Na2SO4
CaCl2
NaCl
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
NaOH
HCl
Ca(OH)2
H2SO4
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Na2SO4
KNO3
KOH
CaCl2
Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục và dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
4.
1.
2
3.
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là
Cacbon đioxit
Lưu huỳnh đioxit
Silic đioxit
Đinitơ pentaoxit
Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?
Đất sét
Đá vôi
Cát
Thạch cao
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
Mg(OH)2.
Al(OH)3
MgCO3.
CaCO3
Cho dãy biến đổi hoá học sau:
Điều nhận định nào sau đây đúng?
Có 2 phản ứng oxi hoá - khử
Có 3 phản ứng oxi hoá - khử
Có 1 phản ứng oxi hoá - khử
Không có phản ứng oxi hoá - khử
Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hô hấp của sinh vật;
(2) Quá trình thối rữa của các xác sinh vật;
(3) Quá trình đốt cháy nhiên liệu;
(4) Quá trình quang hợp của cây xanh.
CO2 được sinh ra trong những quá trình nào?
(1), (2), (3).
(1), (3), (4).
(1), (2), (3), (4).
(1) , (2) , (4)
Một dung dịch có chứa các ion sau:
. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Na2SO4 vừa đủ
Na2CO3 vừa đủ
K2CO3 vừa đủ
NaOH vừa đủ.
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Hoá chất thích hợp để nhận biết các chất trên là
quỳ tím
phenolphtalein
nước
axit HCl và quỳ tím
Phân biệt 3 mẫu chất rắn CaCO3, Na2CO3, KNO3 bằng cách dùng
dung dịch HCl
dung dịch H2SO4
CO2 và H2O
dung dịch Ca(OH)2.
Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn KCl, K2CO3, BaCO3, BaSO4 là
và CO2
và NaOH
và HCl
và BaCl2
Cặp hóa chất dùng để nhận biết 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4 là
H2O và CO2
H2O và NaOH
H2O và HCl
H2O và CO2 hoặc H2O và HCl
Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là:
AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2
ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3
ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2
Dung dịch muối X làm quỳ tím hóa xanh. Dung dịch muối Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn X và Y thấy có kết tủa. X và Y là cặp chất nào sau đây?
NaOH và K2SO4
NaOH và FeCl3
Na2CO3 và BaCl2
K2CO3 và NaCl
Chất X có một số tính chất sau:
- Tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. Vậy X là
Na2SO4
NaHSO4
Na2CO3
NaOH
Trộn dung dịch các cặp chất sau trong các bình được đánh số: (1) Na2CO3 + CaCl2; (2) Na2CO3 + H2SO4; (3) NaHCO3 + Ba(OH)2; (4) NH3 + AlCl3; (5) (NH4)2CO3 + Ba(OH)2; (6) Na2CO3 + Ba(NO3)2. Các phản ứng tạo đồng thời kết tủa và khí là
(3) và (5)
(1), (2) và (5).
(1), (4) và (6).
(1), (4) và (5).
Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch có chứa a mol Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
KHSO4, Na2CO3, Ca(OH)2 và NaCl
HCl, Na2CO3, NaCl và Ca(OH)2
HNO3, KHSO4, Na2CO3 và Ca(OH)2.
HNO3, KHSO4, Mg(NO3)2 và Ca(OH)2.
Có 7 chất bột là NaCl, BaCO3, Na2CO3, Na2S, BaSO4, MgCO3, Na2SiO3. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào dưới đây là có htể phân biệt các muối trên?
dd NaOH.
dd BaCl2
dd HCl
dd AgNO3
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.Chất rắn X gồm
BaO, MgO, A2O3
BaCO3, MgO, Al2O3
BaCO3, MgCO3, Al
Ba, Mg, Al
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch HCl
Dung dịch HF
Dung dịch NaOH loãng
Dung dịch H2SO4
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất?
2.
3.
4.
5
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.Khí Y là
CO2 và O2
CO2
O2.
CO
Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH?
3
5.
4.
6.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Dung dịch Z chứa
Ba(OH)2
Ba(AlO2)2
Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
Ba(OH)2 và MgCO3
Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là
6
3
5
4
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Kết tủa F là
BaCO3
MgCO3
Al(OH)3
BaCO3 và MgCO3
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.
(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.
(c) Điện phân nước, người ta thu được khí oxi ở catot.
(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.
(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
(f) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao
3
4.
2
5
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Trong dung dịch G chứa
NaOH
NaOH và NaAlO2
NaAlO2
Ba(OH)2 và NaOH








