40 câu hỏi
Cho các kim loại Na, Cu, Fe, Al. Kim loại tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
Al
Na
Cu
Fe
Metyl acrylat có công thức cấu tạo là
CH3COOCH3
CH2=CH(CH3)COOCH3
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Hg
Cr
Li
W
Cho dãy các chất: phenyl fomat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng, sinh ra ancol là?
3
4
2
1
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
KOH + NH4Cl → KCl + NH3 + H2O
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
Eten
Benzen
Etan
Etin
Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, quét sơn là một trong các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp ăn mòn nào sau đây?
Phương pháp điện hóa
Cách li kim loại với môi trường
Phương pháp biến đổi hóa học lớp bề mặt
Phương pháp điện phân
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cao su buna là cao su thiên nhiên
Tơ visco là loại tơ tổng hợp
Poli (vinyl clorua) dùng làm chất dẻo
Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
Chất được dùng làm nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6 là
Axit α-aminoisovaleric
Axit glutamic
Axit ω-aminoenantoic
Axit ε-aminocaproic
Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hidro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
Glucozơ và etilen
Glucozơ và sobitol
Etanol và glucozơ
Etanol và sorbitol
X và Y là cacbohidrat. X là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
fructozơ và xenlulozơ
glucozơ và tinh bột
glucozơ và xenlulozơ
fructozơ và tinh bột
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
CH3COOH
CH3CHO
C6H5OH
CH3OH
Khí X tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khí X là
O2
HCl
N2
NH3
Etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây
NaOH
KCl
K2SO4
HCl
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu xanh
Các amin khí có mùi khai, không độc
Thủy phân hoàn toàn anbumin trong môi trường axit, thu được hỗn hợp α-amino axit
Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên là
Glyxin
Valin
Lysin
Alanin
Phát biểu không đúng là
Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom
Sản phẩm thủy phân xenluzozơ (xúc tác H+, t°C) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t°C)
Tinh bột và saccarozơ đều tham gia phản ứng thủy phân
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Na2SO4 và Al(NO3)3
KOH và MgSO4
NH4NO3 và Ca(OH)2
NaHCO3 và HNO3
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, Zn(NO3)2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
4
1
2
3
Chất nào sau đây không phải lipit?
Dầu, mỡ bôi trơn động cơ
Photpholipit
Steroi
Chất béo
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây?
HCl dư
NH3 dư
NaOH dư
AgNO3 dư
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do bức xạ có bước song dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính
SO2
CO2
O2
N2
Dãy các polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Polietilen; tơ nilon-6,6
Tơ lapsan; poli(vinyl clorua)
Tơ nitron; cao su buna-S
Tơ nilon-7; poli (metyl acrylat)
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
4,37
2,4
4,70
4,48
Cho 7,08 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,46 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
7
9
5
11
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
11,20
8,40
2,80
5,60
Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,84 gam ancol metylic. Công thức của X là
C2H3COOCH3
CH3COOCH3
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là
14,4 gam
5,4 gam
7,2 gam
13,2 gam
Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị của m là
20,35
37,50
51,30
27,00
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được kim loại Fe
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu
(c) Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được kim loại Ag
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ
Số phát biểu đúng là
2
4
3
5
. Tiến hành thí nghiệm sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2ml nước cất
- Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm
- Bước 3: Nhỏ tiếp 1ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước
Số phát biểu đúng là
4
1
2
3
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X |
Quỳ tím |
Chuyển màu đỏ |
|
Y |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
|
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Kết tủa trắng |
|
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
Cho các nhận định sau:
(a) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(c) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol
(d) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen
(e) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo
Số nhận định đúng là
3
4
2
5
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
55,76
57,74
59,07
31,77
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este: X1; X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?
Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi
Phân tử khối của X4 là 60
X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức
X6 là anđehit axetic
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
12%
14%
28%
37%
X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
48,5%
47,5%
57,5%
41,5%
X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Đun nóng E trong 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
38,39%
34,48%
46,31%
45,43%
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
C3H7COOH và C4H9COOH
CH3COOH và C2H5COOH
C2H5COOH và C3H7COOH
HCOOH và CH3COOH
