32 câu hỏi
Chất nào sau đây không phải là polime?
Tơ nilon - 6
Etyl axetat
Tơ nilon – 6,6
Thủy tinh hữu cơ
Chất nào sau đây có thành phần chính là chất béo?
mỡ bò
sợi bông
bột gạo
tơ tằm
Este nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
HCOOC6H5
HCOOCH=CH2
CH3COOCH3
HCOOC2H5
Phân đạm cung cấp cho cây
N2
N dạng NH4+, NO3-
NH3
HNO3
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
đá vôi
lưu huỳnh
than hoạt tính
thạch cao
Ở điều kiện thích hợp amino axit phản ứng với chất nào tạo thành este?
HCl
CH3OH
NaOH
CH3COOH
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
Fe
Na
Mg
Al.
Dung dịch chất nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Metylamin
Alanin
Anđehit axetic
Ancol metylic
Muối kali aluminat có công thức là
KNO3
KCl
K2SO4
KAlO2
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Saccarozơ
Fructozơ
Tinh bột
Glucozơ
Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị S oxi hóa lên mức oxi hóa +3?
Fe
Mg
Cu
Al
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Ba(OH)2
NaOH
Na2CO3
HCl
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
CO2 và O2
CO2 và CH4
CH4 và H2O
N2 và CO
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
CrCl3
CrCl2
Cr(OH)3
Na2CrO4
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
Fe
Cu
Ag
Mg
Buta-1,3-đien có công thức phân tử là
C4H10
C4H8
C4H4
C4H6
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Đá vôi (CaCO3)
Vôi sống (CaO)
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
axit fomic, glucozơ
tinh bột, anđehit fomic
saccarozơ, tinh bột
fructozơ, xenlulozơ
Cho dung dịch các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH2COOH; H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là
2
4
3
1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
5,1
7,1
6,7
3,9
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
40,5
45,0
16,0
18,0
Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là
Zn
Mg
Al
Fe
Vật liệu tổng hợp X có hình sợi dài, mảnh và giữ nhiệt tốt thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi (len) đan áo rét. X bền với nhiệt, bền trong môi trường axit và bazơ.Vật liệu X là
bông
tơ nitron
nilon-6,6
tơ tằm
Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là
15,1 gam
22,2 gam
16,9 gam
11,1 gam
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
HCOOC3H5
C2H5COOCH3
HCOOC3H7
CH3COOC2H5
Cho dãy các chất: KOH, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
4
5
3
2
Hòa tan m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là
4,8 gam
3,6 gam
1,2 gam
2,4 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(b) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng trong môi trường kiềm, thu được α–amino axit.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(e) Ứng với công thức C4H8O2 có 3 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
2
3
5
4
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
(e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
4
2
5
3
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.
(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự.
(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val.
Số nhận định đúng là
2
3
5
4
Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO và kim loại M (M có hóa trị không đổi, số mol của ion O2- gấp 2 lần số mol của M). Hòa tan 48 gam X trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thấy có 2,1 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối Y và 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là
10,00%.
20,00%.
15,00%.
11,25%.
Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
27
28
32
31
