40 câu hỏi
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
phenol
glixerol
ancol đơn chức
este đơn chức
Anilin có công thức là
C6H5OH
CH3OH
CH3COOH
C6H5NH2
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
xenlulozơ
tinh bột
saccarozơ
fructozơ
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
C17H35COOH và glixerol
C15H31COOH và glixerol
C15H31COONa và etanol
C17H35COONa và glixerol
Este etyl fomiat có công thức là
HCOOCH=CH2
CH3COOCH3
HCOOCH3
HCOOC2H
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HO-C2H4-CHO
CH3COOCH3
C2H5COOH
HCOOC2H5
Propyl fomat được điều chế từ
axit axetic và ancol propylic
axit fomic và ancol propylic
axit propionic và ancol metylic
axit fomic và ancol metylic
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
nhóm chức ancol
nhóm chức xeton
nhóm chức anđehit
nhóm chức axit
Hai chất đồng phân của nhau là
saccarozơ và glucozơ
fructozơ và mantozơ
fructozơ và glucozơ
glucozơ và mantozơ
Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:
1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).
2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).
3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.
Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.
Chỉ có 1
Chỉ có 2
Chỉ có 3
1 và 2
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
glucozơ, etyl axetat
glucozơ, anđehit axetic
glucozơ, ancol etylic
ancol etylic, anđehit axetic
Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là
HCHO
CH3CHO
C2H5CHO
C3H7CHO
Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
44,8 gam
40,8 gam
4,8 gam
48,0 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
16,68 gam
17,80 gam
18,24 gam
18,38 gam
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
3
4
5
2
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
60 gam
20 gam
40 gam
80 gam
Có bao mà nhiêu tripeptit phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
3 chất
5 chất
6 chất
8 chất
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
10000
8000
9000
7000
Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là
H2NCH2CH(NH2)COOCH3
H2NCH2COOCH3
H2NCH2CH2COOH
CH3CH(NH2)COOCH3
Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2 là
22,4 lít
44,8 lít
14 lít
4,48 lít
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
CH3COOC2H5
HCOOC3H7
C2H5COOCH3
C2H5COOC2H5
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
50%
62,5%
55%
75%
Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
penixilin, paradol, cocain
heroin, seduxen, erythromixin
cocain, seduxen, cafein
ampixilin, erythromixin, cafein
Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Etyl propionat
Propyl axetat
Etyl fomat
Etyl axetat
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
16,2 gam
32,4 gam
10,8 gam
21,6 gam
X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:
C4H8(OH)2
C2H4(OH)2
C3H6(OH)2
C3H5(OH)3
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
16,825 gam
20,180 gam
21,123 gam
15,925 gam
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là
43,00 gam
44,00 gam
11,05 gam
11,15 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
C6H14O4
C6H12O4
C6H10O4
C6H8O4
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
2
5
4
3
Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:
C2H6
C2H4
C2H2
CH2O
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CONHCH2CH2COOH
H2NCH(CH3)CONHCH2CONH
CH(CH3)COOH
H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2
COOH
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
propyl fomat
ancol etylic
metyl propionat
etyl axetat
Cho phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là
4
12
10
6
Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
CH3COOH
CH3CHO
CH3NH2
H2NCH2COOH
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
3
5
1
4
Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
(3) > (5) > (1) > (2) > (4)
(3) > (1) > (5) > (4) > (2)
(1) > (3) > (4) > (5) > (2)
(3) > (1) > (4) > (5) > (2)
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH thì tạo ra bao nhiêu loại chất béo
17
6
16
18
Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
62,55
90,58
37,45
9,42
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
5,04 gam
5,44 gam
5,80 gam
4,68 gam

