40 câu hỏi
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
Anđehit axetic
Ancol etylic
Saccarozơ
Glixerol
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp:
CH3-COO-C(CH3)=CH2
CH2=CH-CH=CH2
CH3-COO-CH=CH2
CH2=C(CH3)-COOCH3
Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và
C17H35COONa
C17H33COONa
C15H31COONa
C17H31COONa
Đồng phân của glucozơ là
Xenlulozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Sobitol
Chất nào dưới đây là etyl axetat
CH3COOCH2CH3
CH3COOH
CH3COOCH3
CH3CH2COOCH3
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
Polietilen
Poli(vinyl clorua)
Amilopectin
Nhựa bakelit
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Phenol và fomanđehit
Buta – 1,3 – đien và stiren
Axit ađipic và hexametylen điamin
Axit terephtalic và etylen glicol
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai
H2N(CH2)6NH2
CH3NHCH3
C6H5NH2
CH3CH(CH3)NH2
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
1
3
1
2
Hiệu suất của quá trình điều chế anilin (C6H5NH2) từ benzen (C6H6) đạt 30%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là:
186,0 gam
111,6 gam
55,8 gam
93,0 gam
Phát biểu nào sau đây đúng
Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường
Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng
Các protein đều dễ tan trong nước
Các amin không độc
Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch
NaNO3
NaOH
NaHCO3
NaCl
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là
0,05
0,5
0,625
0,0625
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
8,20
6,94
5,74
6,28
Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3
2
3
4
5
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
30,6
27,0
15,3
13,5
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là
20000
2000
1500
15000
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím
4
5
2
3
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
HCOOC6H5
CH3COOC2H5
HCOOCH3
CH3COOCH3
Khẳng định nào sau đây đúng
Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime
Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được nilon-7
Polietilen là polime trùng ngưng
Cao su buna có phản ứng cộng
Phát biểu nào sau đây đúng
Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa
Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch
Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon
Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều
Nhận xét nào sau đây đúng
Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường
Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ
Các polime dễ bay hơi
Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin (có mặt đồng thời cả 3 gốc gly, ala, val). Số công thức cấu tạo của X là
6
3
4
8
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco
Saccarozơ
Tinh bột
Glucozơ
Xenlulozơ
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
1
3
2
4
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B).
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3.
(3) (F) + NaOH (A) + NH3↑ + H2O.
Chất M là:
HCOO(CH2)=CH2
CH3COOCH=CH2
HCOOCH=CHCH3
CH2=CHCOOCH3
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
CH3OH và NH3
CH3OH và CH3NH2
CH3NH2 và NH3
C2H3OH và N2
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam một chất rắn khan. Số công thức cấu tạo của X phù hợp với tính chất trên là
1
2
3
4
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
6,48g.
2,592g.
0,648g
1,296g
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
17,7 gam
9,0 gam
19,0 gam
11,4 gam
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe)?
4
3
6
5
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V là
1,44
0,72
0,96
0,24
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau:
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là
5589,08 m3
1470,81 m3
5883,25 m3
3883,24 m3
Cho các phát biểu sau :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là
3
2
4
5
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng v ới dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
16,6
18,85
17,25
16,9
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
25,5%.
18,5%.
20,5%.
22,5%.
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
23,4
10,4
27,3
54,6
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lư ợng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
35,37%.
58,92%.
46,94%.
50,92%.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng
Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam
Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164
Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%
Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
66,98
39,4
47,28
59,1

