vietjack.com

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 6)
Quiz

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 6)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của amin bậc 2 là

CH3CH2NH2

CH3CH(NH2)CH3.

CH3NHCH2CH3

(CH3)2NC2H5

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là

Na

Al

Mg

K

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO(dư) thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa

Ba(OH)2

H2SO4

NaOH

Ca(HCO3)2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit acrylic không tác dụng với

dung dịch Br2

metyl amin

kim loại Cu

dung dịch Na2CO3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội là

Mg

Fe.

Ag

Cu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?

4AgNO3+2H2Odpdd4Ag+O2+4HNO3

Fe+CuSO4FeSo4+Cu

Mg+H2SO4MgSO4+H2

CuO+H2toCu+H2O

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng?

Tristearin

Xenlulozơ

Metyl axetat

Anbumin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ag, Mg. Số kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl3 là

2

1

4

3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là este của amino axit?

H2NCH2COONH3CH3

H2NCH2COOH

H2NCH2CONHCH2COOH

H2NCH2COOCH3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?

BaSO4 + 2HCl → BaCl2 + H2SO4

Ca(HCO3)2 + Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + NaHCO3

Al + H2O + NaOH → Al(OH)3.

2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 37,4 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O(tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam Fe?

11,2 gam

22,4 gam

10,2 gam

5,6 gam

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

2,16

1,08

8,64

4,32

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH

Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác

Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ

Làm lạnh chất béo lỏng ở nhiệt độ rất thấp.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m etylen glicol tác dụng vừa đủ với kim loại K, sau phản ứng thu được m + 8,74 gam muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là

8,970 gam

4,485 gam

5,290 gam

8,790 gam

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh Mg tăng 12,8 gam. Giá trị của V là

100

160

200

267

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng lần lượt với các dung dịch: NaHCO3, KOH, [Ag(NH3)2]OH. Số phản ứng xảy ra là

6

5

3

4

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc nước chứa: Ca2+ (0,02 mol) ; HCO3- (0,14 mol) ; Na+ (0,1 mol) ; Mg2+(0,06 mol) ; Cl (0,08 mol) ; SO42- (0,02 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

có tính cứng vĩnh cữu

là nước mềm

có tính cứng toàn phần

có tính cứng tạm thời

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?

15,60 gam

19,50 gam

18,72 gam

12,48 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp gốm axit axetic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với KHCO3, sau phản ứng thu được m + 16,72 gam muối và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

19,712

34,048

9,856

17,024

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

36,51

46,60

34,95

37,29

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X (hay còn gọi là corindon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kỹ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade …Hợp chất X là

Fe3O4

Na3AlF6

Al2O3

AlCl3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.

(b) Xenlulozơ tan được trong nước nóng.

(c) Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu sai là

3

2

4

1

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.

(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.

 

Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là

1

4

3

2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng là

Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu

Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO2

Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước

Al2O3, Al(OH)3 và Na2CO3 là những hợp chất có tính lưỡng tính

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch H2NCH2COOH; CH3COOCH3, CH3OH, NaOH. Xem như điều kiện phản ứng có đủ. Số phản ứng xảy ra khi cho các dung dịch phản ứng với nhau theo từng đôi một là

3

5

2

4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng. 

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ 

 

có màu lam

có màu hồng

có màu trắng sữa

có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

116,28

89,34

106,56

99,06

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime sau: poliacrilonitrin, polietilen, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), polibuta-1,3-đien. Số polime được dùng đề sản xuất tơ là

2

3

4

1

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các mô hình phân tử của các hợp chất hữu cơ có trong chương trình sách giáo khoa hóa học 12 như sau:

 

Cho các nhận định sau:

(1) Mô hình (a) biểu diễn phân tử amilozơ.

(2) Mô hình (b) biểu diễn phân tử amilopectin.

(3) Mô hình (b) và (c) cùng biểu diễn cho phân tử xenlulozơ.

(4) Các phân tử có mô hình (a), (b) và (c) đều có cùng thành phần nguyên tố.

(5) Mô hình (c) biểu diễn cho một phân tử protein.

Số nhận định đúng là

2

3

1

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là

Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2

Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3

MgCl2, Na2CO3, AgNO3

Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C10H25N3O6 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp (H) chứa 3 muối khan (trong đó có muối kali của lysin) và 5,27 gam một khí hữu cơ duy nhất. Khối lượng (gam) muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với

31

17.

14

35

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là

C5H6O2

C3H2O2

C4H4O2

C4H6O2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và protein đều kém bền trong môi trường kiềm.

(b) Thủy phân este đơn chức, không no (chứa một liên kết C=C), mạch hở luôn thu được ancol.

(c) Đốt cháy tơ olon và tơ nilon-6 đều thu được khí N2.

(d) Axit ađipic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime

(e) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(f) Có thể phân biệt dung dịch metyl amin và dung dịch anilin bằng quỳ tím.

Số phát biểu sai là

3

2

4

1

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.

(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.

(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.

(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng là

2

3

4

5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với

3,3

2,2

4,5

4,0

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24NxO6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất):

(X) + 4NaOH → (X1) + H2NCH2COONa + (X2) + 2H2O

(X1) + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

(X2) tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3

X là một tetrapeptit

(X1) được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

Trong dung dịch (X1) làm quỳ tím hóa đỏ

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được tạo bởi các α-aminoaxit có dạng H2NCnH2nCOOH ; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,14 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 57,04g. Mặt khác cho hỗn hợp (H) trên tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan. Giá trị của m là

38,16

46,00

40,08

44,56

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (H) gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y mạch hở, MX < MY ; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2, thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam (H) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có hai muối cùng số C) và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

29%.

30%.

31%

32%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với

46%.

20%.

19%.

45%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)(a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Biết .  Giá trị của V là

 

280

200

340

260

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack