vietjack.com

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 4)
Quiz

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 4)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

CH3COOCH=CH2

CH3COOCH2CH3

CH2=CHCOOCH3

CH3COOCH3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit?

H2NCH2CH2COCH2COOH

H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH

H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH

H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

HCOONH4

H2NCH2CH2COOH

CH3COOC2H5

C2H5NH2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, ... Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là

-(-CH2CH=CH-CH2-)n-

-(-NH[CH2]5CO-)n -.

-(-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n-.

-(-NH[CH2]6CO-)n-.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

1

4

3

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

CH3[CH2]16(COOH)3

CH3[CH2]16COOH

CH3[CH2]16(COONa)3

CH3[CH2]16COONa

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:

CH3NH2

CH3COOH

NH3

H2N-CH2-COOH

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X

đimetylamin

benzylamin

metylamin

anilin

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Br2

NaCl

NaOH

Na

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

NaHCO3

Fe2(SO4)3

NaH2PO4

KHSO4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do

phản ứng thủy phân của protein

phản ứng màu của protein

sự đông tụ của lipit

sự đông tụ của protein do nhiệt độ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime X có công thức

1-1582736234.PNG

 

Tên của X là

poli vinyl clorua

poli etilen

poli (vinyl clorua).

poli cloetan

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit nào sau đây là axit béo?

Axit axetic

Axit ađipic

Axit stearic

Axit glutamic

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozo. Tên gọi của X

saccarozo

amilopectin

xenlulozo

fructozo

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím

Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure

Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

4

1

3

2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là

C3H7N

C4H9N

C3H9N

C2H7N

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?

Đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag

Đều tham gia phản ứng thủy phân

Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam

Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

2,0

8,5

2,2

0.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

 

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozo. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là

270

360

108

300

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

4

2

3

1

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:

5

3

4

2.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:

18,6

20,8

16,8

22,6

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

 

Oxit X là:

CuO

K2O

MgO

Al2O3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

16,2

21,6

5,4

10,8

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:

3,28

8,56

8,20

10,40

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

9,85

7,88

13,79

5,91

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:

46,58% và 53,42%

56,67% và 43,33%

55,43% và 55,57%

35,6% và 64,4%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

CH3CH2COOH

CH2=CHCOOH

CH=C-COOH

CH3COOH

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

30,24

21,60

15,12

25,92

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là

pH = 14

pH = 13

pH = 12

pH = 9

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

15,680 lít

20,160 lít.

17,472 lít

16,128 lít

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

7

5.

8

6

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

Số phát biểu đúng là

2

4.

5

3

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

3,56

5,34

4,5

3,0

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

12,0 gam

11,2 gam

14,0 gam

16,8 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là

7

5.

6

8

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

30,24.

86,94

60,48.

43,47

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

290 và 83,23

260 và 102,7

290 và 104,83

260 và 74,62

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

10,375 gam.

13,15 gam

9,95 gam

10,35 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack