40 câu hỏi
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
CH3COOCH=CH2
CH3COOCH2CH3
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH3
Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit?
H2NCH2CH2COCH2COOH
H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH
H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
HCOONH4
H2NCH2CH2COOH
CH3COOC2H5
C2H5NH2
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, ... Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
-(-CH2CH=CH-CH2-)n-
-(-NH[CH2]5CO-)n -.
-(-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n-.
-(-NH[CH2]6CO-)n-.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
1
4
3
2
Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
CH3[CH2]16(COOH)3
CH3[CH2]16COOH
CH3[CH2]16(COONa)3
CH3[CH2]16COONa
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:
CH3NH2
CH3COOH
NH3
H2N-CH2-COOH
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
đimetylamin
benzylamin
metylamin
anilin
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Br2
NaCl
NaOH
Na
Chất nào sau đây là muối trung hòa?
NaHCO3
Fe2(SO4)3
NaH2PO4
KHSO4
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do
phản ứng thủy phân của protein
phản ứng màu của protein
sự đông tụ của lipit
sự đông tụ của protein do nhiệt độ
Polime X có công thức
Tên của X là
poli vinyl clorua
poli etilen
poli (vinyl clorua).
poli cloetan
Axit nào sau đây là axit béo?
Axit axetic
Axit ađipic
Axit stearic
Axit glutamic
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozo. Tên gọi của X là
saccarozo
amilopectin
xenlulozo
fructozo
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím
Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure
Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
4
1
3
2
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
C3H7N
C4H9N
C3H9N
C2H7N
Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây?
Đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag
Đều tham gia phản ứng thủy phân
Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch
Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
2,0
8,5
2,2
0.
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozo. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
270
360
108
300
Cho các chất sau: saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
4
2
3
1
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
5
3
4
2.
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
18,6
20,8
16,8
22,6
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
Oxit X là:
CuO
K2O
MgO
Al2O3
Cho 9,0 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
16,2
21,6
5,4
10,8
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
3,28
8,56
8,20
10,40
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
9,85
7,88
13,79
5,91
Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:
46,58% và 53,42%
56,67% và 43,33%
55,43% và 55,57%
35,6% và 64,4%
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
CH3CH2COOH
CH2=CHCOOH
CH=C-COOH
CH3COOH
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
30,24
21,60
15,12
25,92
Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là
pH = 14
pH = 13
pH = 12
pH = 9
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
15,680 lít
20,160 lít.
17,472 lít
16,128 lít
Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly-Ala-Gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
7
5.
8
6
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.
Số phát biểu đúng là
2
4.
5
3
Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
3,56
5,34
4,5
3,0
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
12,0 gam
11,2 gam
14,0 gam
16,8 gam
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
7
5.
6
8
Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
30,24.
86,94
60,48.
43,47
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
290 và 83,23
260 và 102,7
290 và 104,83
260 và 74,62
Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
10,375 gam.
13,15 gam
9,95 gam
10,35 gam

