vietjack.com

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 15)
Quiz

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 15)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết m gam hỗn hợp̣ Mg, Al và Cu bằng dung dịch chứa x mol HNO3 (vừa đủ) thu đươc̣ 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của x

1,0.

1,5

1,8.

1,2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây?

Au.

Cu

Fe

Ag.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este X là

metyl fomat

metyl axetat

propyl axetat

etyl axetat

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

Glucozơ

Xenlulozơ

Tinh bột

Saccarozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ancol metylic phản ứng với axit propionic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được este X. Giá trị MX bằng

74 (u).

60 (u).

102 (u).

88 (u).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 27,0 gam glucozơ và 36,0 gam fructozơ phản ứng với hiđro (Ni, t0) thu được m gam sobitol (hiệu suất phản ứng với mỗi chất đều bằng 80,0%). Giá trị của m là

50,96

54,70

54,90

63,70

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không phải là chất điện li?

C2H5OH

NaHCO3

KOH.

H2SO4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội?

Al.

Al

Fe.

Cr

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muối nào dưới đây là muối axit?

CuCl2

Na3PO4

KHCO3

AgNO3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của phenol là

C6H14O

C6H6O2

C6H12O6

C6H6O

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M có 12 electron. Cấu hình electron của M2+

1s22s22p6

1s22s22p63s2

1s22s22p4

1s22s22p63s23p2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp dung dịch nào sau đây đều làm qùy tím hóa xanh?

Alanin, axit glutamic.

Lysin, metylamin

Glyxin, lysin

Anilin, lysin

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin phản ứng với chất nào sau đây tạo kết tủa trắng?

nước brom.

dung dịch HCl

O2, t0

dung dịch NaOH

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

CH2=CH-CH=CH2.

CH2=CH-CH3

CH2=CH2

CH2=CH-Cl

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch loãng sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: H2SO4; Ba(OH)2; NaHCO3; NaCl; KHSO4. Số phản ứng xảy ra là

6

5

4

3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta có thể dùng

Hg.

Na.

Fe.

Ag

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Tơ nilon-6,6.

Tơ capron

Tơ axetat

Tơ tằm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y có thể là

Fe, Cu.

Cu, Fe

Mg, Ag.

Ag, Mg.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ?

Cu.

Na.

Mg.

Al.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

3

1

4

2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung Al và Fe3O4 (không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp X.

- Nếu cho X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).

- Nếu cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 1,428 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc).

 

Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

33,69%.

19,88%.

38,30%.

26,33%.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

14,64

17,45

16,44

15,20

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phản ứng sau:

(a) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

(b) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.

Phát biểu đúng rút ra từ hai phản ứng trên là

Tính khử của Br mạnh hơn Fe2+.

Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Tính khử của Cl mạnh hơn Br.

Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc kĩ bình thu được 1,0 lít dung dịch HNO3 có pH = 1,0 và thấy còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

0,2

0,3.

0,1

0,4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và giải phóng ra 0,025 mol khí N2. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là

Ca.

Zn

Al.

Mg

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74 (u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là

4

3

5

6

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z → T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là

Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl

NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl

NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl

Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

32,58 gam

38,04 gam

38,58 gam

36,90 gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là

2

3

1

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

32,12

32,88

31,36

33,64

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

19,7 và 4,48

19,7 và 2,24

39,4 và 1,12

39,4 và 3,36.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp chất hữu cơ X mạch hở, phân tử chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C6HyOz. Trong X, oxi chiếm 44,44% theo khối lượng. Cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo ra chất hữu cơ Y1 là đồng phân của Z. Công thức của Z là

CH3COOH

CH3-CHO

HO-CH2-CH2-CHO

HO-CH2-CHO

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau: 

Biết rằng (X) phản ứng được với Na giải phóng khí. Cho các nhận định sau:

(1) (Y1) có nhiệt sôi cao hơn metyl fomat;

(2) (X3) là axit acrylic;

(3) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol (X1) thu được Na2CO3 và 5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O;

(4) (X) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn;

(5) (X4) có khối lượng phân tử bằng 112 (u);

(6) Nung (X4) với NaOH/CaO thu được etilen.

Số nhận định đúng là

 

2

3

4

1

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.

(2) Triolein làm mất màu nước brom.

(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.

(6) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmintin thu được tristearin.

(7) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol trilinolein thu được 3258 gam hỗn hợp (CO2 + H2O).

(8) Trùng ngưng axit ω-aminocaproic thu được nilon-6.

Số phát biểu đúng là

4

7

6

5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) với I = 5A, trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là

4

7

6

5

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi của ba peptit là 10. Thủy phân hoàn toàn 23,06 gam E bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy cần dùng 0,87 mol O2, thu được Na2CO3và 1,50 mol hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là

45,79%.

57,24%.

65,05%.

56,98%.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm CaC2, Al4C3, Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí. Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau: 

 

Giá trị của x là

2,0

2,5.

1,8.

1,5.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

 

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O             

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O            

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

 

174

216

202

198

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol của Z) cần dùng 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 1,76 gam; đồng thời thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ a : b gần nhất với

3,6.

3,9

3,8.

3,7

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

48,80%.

29,87%.

33,60%.

37,33%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack