40 câu hỏi
Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất cao su buna?
poli butadien
poli etilen
poli stiren.
poli (stiren-butadien).
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ thỏa mãn?
2
3
1
0
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
4
2
1
3
Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì
có kết tủa màu trắng xuất hiện
không có hiện tượng gì
có kết tủa màu vàng xuất hiện
dung dịch chuyển sang màu xanh tím do phản ứng màu biure
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH;
(b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH;
(d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH;
(f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
(c), (d), (f).
(a), (b), (c).
(c), (d), (e).
(a), (c), (d).
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
2,34
4,56
5,64.
3,48
Phản ứng viết không đúng là
Fe + 2FeCl3 → FeCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
Fe + Cl2 → FeCl2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
chỉ có chứa phần kim loại Zn bị ăn mòn
chỉ có chứa phần kim loại Fe bị ăn mòn
cả hai phần kim loại Zn và Fe bị ăn mòn
hợp kim không bị ăn mòn
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
dung dịch AgNO3/NH3
dung dịch Br2
dung dịch thuốc tím
H2 (xúc tácNi, to).
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
4
5
6
10
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
Cu(NO3)2
BaCl2
K2Cr2O7
NaBr.
Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng
Cu(OH)2/OH–.
dung dịch AgNO3/NH3
dung dịch Br2.
dung dịch NaOH.
Propen là tên gọi của hợp chất
CH2=CH-CH3
CH2=CH-CH2-CH3
C3H6
CH3-CH=CH-CH3
Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
3,6
11,4
7,2.
3,9.
Cho các kim loại: Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
6
3
4
5
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
p-bromtoluen
phenylbromua
benzylbromua
o-bromtoluen
Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là
ns2np5
ns2
ns1
ns2np3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
0,1
0,2
0,4
0,3
Phát biểu nào sau đây đúng?
Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính vì Zn(OH)2 vừa phân li như axit, vừa phân li như bazơ trong nước
Al là kim loại lưỡng tính vì Al vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
Chỉ có kim loại kiềm tác dụng với nước
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện
Hóa chất dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Na3PO4
Ca(OH)2
HCl
NaNO3
Khí không màu hóa nâu trong không khí là
N2O
NO
NH3
NO2.
Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Eten.
Etin
Metan
Stiren
Ở catot (cực âm) của bình điện phân sẽ thu được kim loại khi điện phân dung dịch
HCl
NaCl
CuCl2
KNO3
Hóa chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
CH3COOH
C2H5OH.
CH3COOC2H5
CH3NH2.
Nung 66,20 gam Pb(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là
2
3.
4
1
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
0,54 gam
0,27 gam
5,4 gam
2,7 gam.
Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là
Na
Al
Fe
Mg
Hợp chất NH2CH(CH3)COOH có tên gọi là
Lysin
Glysin
Axit α-aminoaxetic
Alanin.
Saccarozơ có tính chất nào trong số các chất sau:
(1) là polisaccarit.
(2) chất kết tinh, không màu.
(3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
(4) dung dịch tham gia phản ứng tráng gương.
(5) dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Những tính chất đúng
(3), (4), (5).
(1), (2), (3), (5).
(1), (2), (3), (4).
(2), (3), (5).
Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
80,6
80,6
91,8
91,8
Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
43,34.
49,25.
31,52
39,4.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
10,40 gam
3,28 gam
8,56 gam
8,20 gam
Tính chất không phải của triolein C3H5(OOCC17H33)3 là
tác dụng với H2 (Ni, t0).
tan tốt trong nước
thủy phân trong môi trường axit
thủy phân trong môi trường kiềm
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
H2SO4
Ca(OH)2
CuCl2
NaCl
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
65
70.
75.
80.
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
10 : 3
5 : 3.
4 : 3.
3 : 4
Thủy phân tetrapeptit Gly–Gly–Ala–Ala trong môi trường axit sau phản ứng thu được hỗn hợp các tripeptit, đipeptit và các α–amino axit. Lấy 0,1 mol một tripeptit X trong hỗn hợp sau thủy phân đem đốt cháy thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 62,93 gam X trong dung dịch NaOH loãng, dư sau phản ứng thu được 92,51 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
42,5 gam
21,7 gam
20,3 gam
48,7 gam
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
7,00
8,50
9,00
10,50
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
7,6
12,8.
10,4.
8,9.
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là
24,35%.
51,30%.
48,70%.
12,17%.

