vietjack.com

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
Quiz

Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime có công thức -(-CH2-CH(CH3)-)n- được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?

Etilen.

Buta-l,3-đien.

Propilen.

Stiren.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét?

Tơ lapsan.

nitron.

Tơ nilon-6,6.

Tơ capron.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đimetylamin có công thức là

(CH3) 2NH.

(CH3) 3N.

C2H5NH2.

CH3CH2CH2NH2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là

glyxin.

alanin.

valin.

lysin.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

[Ne]3s23p5.

[Ne]3s23p4.

1s1.

[Ne]3s23p1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

S liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

1.

2.

3

4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

xenlulozơ.

glicogen.

saccarozơ.

tinh bột.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Tơ nilon-6,6.

Tơ nilon-6.

Tơ nitron.

Tơ tằm.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh lớp tráng bạc lên ruột phích, người ta cho chất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

tinh bột.

glucozơ.

saccarozơ.

etyl axetat.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

trùng hợp.

thủy phân.

xà phòng hóa.

trùng ngưng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

(CH3) 3N.

CH3CH2NHCH3.

CH3NHCH3.

CH3NH2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại dẫn điện tốt nhất là

Ag.

Au.

Al.

Cu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

Fe2+.

Sn2+

Cu2+.

Ni2+

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua...rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozo là

CH3COOH.

C6H10O5.

C6H12O6.

C12H22O11.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của alanin là

C2H5NH2.

H2NCH2COOH.

CH3CH(NH2)COOH.

C6H5NH2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Acrilonitrin.

Vinyl clorua.

Vinyl axetat.

Propilen.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xenlulozo.

Glucozo.

Saccarozo.

Tinh bột.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

metyl propionat.

propyl axetat.

metyl axetat.

etyl axetat.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

đun chất béo với H2 (xúc tác Ni).

đun chất béo với dung dịch HNO3.

đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng.

đun chất béo với dung dịch NaOH.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Etyl axetat.

Propyl axetat.

Vinyl axetat.

Phenyl axetat.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

Fe.

Al.

Zn.

Mg.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan tốt trong nước.

Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

dung dịch NaOH.

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

dung dịch NaCl.

dung dịch HCl.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Al.

Cr.

Cu.

Mg.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là

saccarozo.

amilopectin.

xenlulozo.

fructozo.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

5,2.

3,2.

4,8.

3,4.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là

1.

4.

2.

3.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc

CuSO4.

ZnSO4.

Fe2(SO4) 3.

NiSO4.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

vôi sống.

cát.

muối ăn.

lưu huỳnh.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng

Na

dung dịch AgNO3 trong NH3.

Cu(OH)2.

nước Br2.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

1,4 gam.

9,6 gam.

6,0 gam.

2,0 gam.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

5.

3.

2.

4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

Glucozơ bị thủy phân trong môi truờng axit.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu đuợc dung dịch X, để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 0,35 mol HCl. Giá trị của m là

48,95.

13,35.

17,80.

31,15.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Polietilen đuợc điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thuờng, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2..

(f) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

3.

5.

4.

6.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là:

anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.

axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.

anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ.

axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,30 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3) 2AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm ba kim loại. Hòa tan hoàn toàn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28,0 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol/l của Cu(NO3) 2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:

2,0M và 1,0M.

1,0M và 2,0M.

0,2M và 0,1M.

0,1M và 0,2M.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 410,40 gam saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

414,72.

437,76.

207,36.

518,40.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

6,97%.

13,93%.

4,64%.

9,29%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là

52,52%.

39,34%.

42,65%.

32,82%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack