vietjack.com

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 19)
Quiz

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 19)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là

1 : 3

2 : 3

2 : 5

1 : 4

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:

không khí

NH3 và O2

NH4NO2

Zn và HNO3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước)

H+, PO43-

H+, H2PO4-, PO43-

H+, HPO42-, PO43-

H+, H2PO4-, HPO42-, PO43-

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron nguyên tử của cacbon là

1s2 2s2 2p1

1s2 2s2 2p2

1s2 2s2 2p3

1s2 2s2 2p4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của ankan là

CnH2n.

CnH2n+2.

CnH2n-2.

CnH2n-6.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy anken ta luôn thu được

số mol CO2 ≤ số mol nước

số mol CO2< số mol nước

số mol CO2 > số mol nước

số mol CO2 = số mol nước

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

Các phát biểu đúng là

(1), (3), (4).

(1), (2), (4)

(1), (2), (3)

(2), (3), (4)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

HCOOCH3.

C2H5OH

CH3CHO.

CH3COONa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:

6.

4.

5.

3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất nào sau đây đều là este?

Vinyl axetat, natri axetat, lipit.

Tristearin, metyl fomat, etyl acrylat.

Etyl acrylat, amoni axetat, tripanmitin.

Phenyl acrylat, xà phòng, etyl benzoat.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xà phòng hóa triolein trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là

C15H31COONa và etanol

C17H35COOH và glixerol

C15H31COONa và glixerol

C17H33COONa và glixerol

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m

hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m

hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl

hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

Amilozơ là phân tử tinh bột không phân nhánh

Amilopectin là phân tử tinh bột có phân nhánh.

Để nhận ra tinh bột người ta dùng dung dịch iốt

Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử, mạch phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất CH3-NH-CH2-CH3 có tên đúng là

đietylamin.

etylmetylamin

N-etylmetanamin

đietylmetanamin

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là:

Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: (1) CH3CH(NH2)COOH; (2) HOOC-CH2-CH2-COOH; (3) NH2[CH2]5COOH; (4) CH3OH và C6H5OH; (5) HO-CH2-CH2-OH và p-C6H4(COOH)2; (6) NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH. Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là:

(1), (3), (5), (6).

(1), (2), (3), (5), (6)

(1), (3), (6).

(1), (3), (4), (5), (6).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào có cấu tạo mạng không gian:

Polietilen

Poliisopren

Cao su buna-S

Cao su lưu hóa

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?

3.

4.

5.

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?

Sắt tráng kẽm

Sắt tráng thiếc

Sắt tráng niken

Sắt tráng đồng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

khử oxit bằng khí CO.

điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.

điện phân dung dịch muối halogen.

cho Al tác dụng với dung dịch muối.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng trực tiếp làm phân bón?

Thạch cao.

Apatit.

Đôlômit.

Đá vôi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng: Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là:

1 và 3

3 và 2

4 và 3

3 và 4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóA. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Fe, Fe2+ và Fe3+

Fe2+, Fe và Fe3+

Fe3+, Fe và Fe2+

Fe, Fe3+ và Fe2+

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

Fe và Al

Fe và Cr

Al và Cr.

Mn và Cr.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô cạn dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42- và 1 lượng ion Cl- thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

28,3

31,85

34,5

42,7

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:

0,015

0,02

0,03

0,04

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là

2.

4.

3.

1.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

CH4

C4H10

C2H4

C3H4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:

76,6%.

80,0%.

70,4%.

65,5%.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là:

C3H7COOH và C4H9COOH

CH3COOH và C2H5COOH

C2H5COOH và C3H7COOH

HCOOH và CH3COOH

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra có giá trị là

9,2g.

7,36g.

5,12g.

6,4g

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 100g dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

16,2.

21,6.

10,8.

32,4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X được 3,36 lít khí CO2; 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối NH2CH2COONA. CTCT của X là

NH2CH2CH2COOH

NH2CH2COOCH3

NH2CH2CH2COOC3H7

NH2CH2CH2COOC2H5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktC. Giá trị của V là:

3,36

4,48

1,12

2,24

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+

1,4g

4,2g

2,1g

2,8g.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: 

6,75

8,1

11,75

4,05

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (thể tích khí đều đo ở đktc). Mối quan hệ giữa a và b là

a = 0,75b

a = 0,8b

a = 0,35b

a = 0,5b

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp X gồm hai este đơn chất thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

38,792

34,76

31,88

34,312

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24g alanin và 8,19g valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là

18,47

18,29

19,19

18,83

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp X là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với

17%.

18%.

26%.

6%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack