Bộ 9 Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
26 câu hỏi
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Nồng độ những ion nào tồn tại trong dung dịch lớn nhất.
Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
Phản ứng Ba(OH)2+ Na2CO3có phương trình ion thu gọn là
Ba2++ CO3-→ BaCO3
Ba2++ CO32-→ BaCO3
Ba++ CO32-→ BaCO3
Ba+ + CO3- → BaCO3
Axit nitric để lâu trong không khí chuyển sang màu gì?
Vàng.
Xanh.
Đỏ.
Đen.
Thể tích dd HCl 0,1 M cần để trung hoà 100 ml dd Ba(OH)20,1 M là
100 ml
l50 ml
500 ml
200 ml
Ở điều kiện thường Nitơ tồn tại ở trạng thái nào?
Khí
Rắn
Lỏng
Huyền phù
Tính chất hóa học đặc trưng của HNO3là:
Vừa oxi hóa, vừa khử.
Tính khử.
Tính oxi hóa.
Tính bazơ mạnh.
Nung 7,58 gam Cu(NO3)2trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,88 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 500 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng.
2.
3.
4.
1.
Khi đốt khí NH3trong khí clo, khói trắng bay ra là
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh:
Một dung dịch có [H+] = 10-5M. Môi trường của dung dịch này là
Trung tính
Kiềm
Axit
Lưỡng tính
Theo thuyết điện li thì chất nào sao đây là axit?
Fe(NO2)3.
HNO3.
NaNO3.
Fe(OH)3.
Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện li?
KOH.
H2SO4.
NaHCO3.
C2H5OH.
Muối nào cho dưới đây là muối axit?
Na2SO4.
CH3COONa.
NaHCO3.
Na2CO3.
Dung dịch NH3làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu gì?
Xanh.
Hồng.
Tím.
Vàng.
Phương trình ion Fe2+ + 2OH– Fe (OH)2ứng với phương trình phân tử nào.
FeCl2+ KOH.
FeCO3+ Ba(OH)2.
FeSO4+ Cu(OH)2
Fe + NaOH.
Thể tích khí N2(đktc) cần lấy để điều chế 1,7 gam NH3với H = 25% là:
22,4 lít.
8,96 lít.
6,72 lít.
4,48 lít.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3loãng, dư thì thu được 0,448 lit khí NOduy nhất (đktc). Giá trị của m là.
11,2 gam
0,56 gam
5,6 gam
1,12 gam
Ion NO3-có tên gọi:
Amoni
Nitric
Nitrat
Amino
Nồng độ mol của cation Ba2+trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là
0,45M.
0,90M.
1,35M.
1,00M.
Để phân biệt các dung dịch mất nhãn H2SO4, KOH, NaNO3chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:
HCl
phenolphthalein
Quỳ tím
NaHCO3
Viết phương trình điện li các chất sau: HCl, NaOH, NH4Cl, CH3COOH.
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
- NaOH + HNO3
- FeSO4 + KOH
Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-và y mol SO42. Cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Tìm x và y.
Viết PTHH thực hiện dãy sau: N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3
Cho 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3đặc nóng, dư thu được 17,92 lit khí NO2(đktc) duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Hoà tan 3,6 g Mg vào dung dịch HNO3loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,224 lít N2(ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được m g muối. Tính giá trị của m.








