Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 28)
17 câu hỏi
Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ:
không khí.
NH3 và O2.
NH4NO2.
Zn và HNO3.
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được các sản phẩm là:
FeO, NO2, O2.
Fe2O3, NO2, O2.
Fe2O3, NO2.
Fe, NO2, O2.
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là
NaH2PO4.
NaH2PO4 và Na2HPO4.
Na2HPO4 và Na3PO4.
Na3PO4.
Những ion sau đây cùng có mặt trong một dung dịch là:
Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+.
H+, Cl-, Na+, Al3+.
S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-.
OH-, Na+, Ba2+, Fe3+.
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Hàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O.
Hàm lượng % khối lượng: N, P, K.
Hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.
Hàm lượng % khối lượng: N2O5, P2O5, K2O.
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
(NH4)2SO4.
NH4NO2.
CaCO3.
NH4HCO3.
HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2.
Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô (b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
(b).
(a).
(d).
(c).
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng
SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si.
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
Một loại thủy tinh có thành phần gồm 70,559% SiO2, 10,98% CaO, 18,43% K2O. Công thức của thủy tinh này là
K2O.2CaO.6SiO2.
K2O.CaO.5SiO2.
K2O.CaO.4SiO2.
K2O.CaO.6SiO2.
Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3.
H2SiO3 + 2NaOH → Na2SiO3 + 2H2O.
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được?
1 gam kết tủa.
2 gam kết tủa.
3 gam kết tủa.
4 gam kết tủa.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, xúc tác nếu có):
Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình phản ứng khi:
a. Thổi từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A?
c. Tính thể tích dung dịch HNO3 ban đầu?
d. Lấy dung dịch B đem cô cạn rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m?








