2048.vn

Bộ 6 đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 6 đề thi cuối kì 1 KTPL 11 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 1111 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1:“Những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

Văn hóa tiêu dùng.

Đạo đức kinh doanh.

Cạnh tranh lành mạnh.

Cạnh tranh không lành mạnh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là

cung.

cầu.

giá trị.

giá cả.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.

giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.

giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.

giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng cũng thường xuyên cạnh tranh với nhau để

giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

mua được hàng hóa đắt hơn với chất lượng tốt hơn.

được lợi ích nhiều nhất từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

giành giật những điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hóa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:

Trường hợp.Trong bối cảnh khan hiếm nguồn nguyên liệu, giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, một số doanh nghiệp phải tăng chi phí để mua đủ nguyên liệu phục vụ sản xuất. Một số doanh nghiệp khác chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn do không chuẩn bị đủ nguyên liệu đầu vào.

Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất.

Chính sách hỗ trợ của nhà nước.

Kỳ vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) được gọi là tình trạng

lạm phát vừa phải.

lạm phát kinh niên.

siêu lạm phát.

lạm phát nghiêm trọng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải được gọi là

thất nghiệp tạm thời.

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp chu kì.

thất nghiệp tự nguyện.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinh tế và xã hội?

Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút.

Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn.

Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Nền kinh tế thực hiện quá trình chuyển đổi số sẽ làm cho một bộ phận người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới, họ không có việc làm, không có thu nhập và gia tăng tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Nhà nước cần hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động, khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp tự tạo việc làm, cải thiện dịch vụ thị trường lao động.

Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.

Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.

Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là

lao động.

làm việc.

việc làm.

khởi nghiệp.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là

thị trường việc làm.

thị trường lao động.

trung tâm giới thiệu việc làm.

trung tâm môi giới việc làm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?

Gia tăng tình trạng thất nghiệp.

Thiếu hụt lực lượng lao động.

Cả hai phương án A, B đều đúng.

Cả hai phương án A, B đều sai.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?

Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.

Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.

Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.

Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……. là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh”.

Ý tưởng kinh doanh.

Lợi thế nội tại.

Cơ hội kinh doanh.

Cơ hội bên ngoài.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?

Hấp dẫn.

Ổn định.

Đúng thời điểm.

Lỗi thời.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

Chính sách vĩ mô của nhà nước.

Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.

Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?

Năng lực nắm bắt cơ hội.

Năng lực giao tiếp, hợp tác.

Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

Năng lực thiết lập quan hệ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

Năng lực thiết lập quan hệ.

Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

Năng lực cá nhân.

Năng lực phân tích và sáng tạo.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “ ……… là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh”.

Ý tưởng kinh doanh.

Cơ hội kinh doanh.

Mục tiêu kinh doanh.

Đạo đức kinh doanh.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?

Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.

Đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.

Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.

Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

Công ty T bịa đặt thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp dưới đây, hành động nào không phải là biểu hiện đạo đức kinh doanh qua hoạt động của công ty B?

Trường hợp.Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận tụy trong công việc.

Đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu.

Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.

Đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.

Không sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh?

Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh.

Xây dựng được lòng tin và uy tín với khách hàng.

Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư, tạo ra lợi nhuận.

Kiềm chế sự phát triển của kinh tế quốc gia.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “Văn hóa tiêu dùng là một bộ phận của văn hoá dân tộc, là những nét đẹp trong tập quán, ………. của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng”.

phương thức lưu thông.

kĩ thuật sản xuất.

thói quen tiêu dùng.

thuần phong mĩ tục.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là

tính giá trị.

tính độc đáo.

tính lãng phí.

tính khôn vặt.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải

thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.

ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.

ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.

cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?

Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.

Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

Tiếp thu các giá trị tiêu dùng hiện đại, nâng cao đời sống tinh thần của người dân.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thói quen tiêu dùng của anh A trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?

Trường hợp. Thu nhập của anh A tăng nhanh trong những năm gần đây, tác động đến hành vi tiêu dùng. Ngoài ra, giá cả cũng là yếu tố quan trọng trong những quyết định tiêu dùng của anh. Anh A tiêu dùng ngày càng thông minh và kĩ tính hơn, quan tâm đến các thông tin về sản phẩm như nguồn gốc xuất xứ, mẫu mã, chất lượng.

Tính kế thừa.

Tính giá trị.

Tính thời đại.

Tính hợp lí.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Ông chủ quán phở Y luôn phân tích những ưu thế của đối thủ cạnh tranh để tìm ra ý tưởng kinh doanh mới.

Trường hợp a. Ông chủ quán phở Y luôn phân tích những ưu thế của đối thủ cạnh tranh để tìm ra ý tưởng kinh doanh mới.

Trường hợp b. Bà P có ý tưởng sẽ mở quán, kinh doanh những món ăn theo sở thích cá nhân để phục vụ khách hàng.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những trường hợp sau:

- Trường hợp a) Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ, bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ.

- Trường hợp b) Anh H mới tốt nghiệp đại học nhưng khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin cũng như kĩ năng giao tiếp còn nhiều hạn chế. Anh đã ba lần tham gia tuyển dụng nhưng vẫn chưa tìm được việc làm.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack