16 CÂU HỎI
Sác-lơ Đác-uyn là tác giả của
A. Thuyết tiến hóa.
B. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. Thuyết tương đối.
D. Định luật bảo toàn năng lượng.
Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Vích-to Huy-gô là tiểu thuyết
A. “Những người khốn khổ”.
B. “Chiến tranh và hòa bình”.
C. “Đông Gioăng”.
D. “Tấn trò đời”.
Đại diện ưu tú của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những năm đầu thế kỉ XX là
A. Hồng Tú Toàn.
B. Khang Hữu Vi.
C. Lương Khải Siêu.
D. Tôn Trung Sơn.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc?
A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hơn 2000 năm ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho Trung Quốc phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội.
D. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị nào ở Nhật Bản?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Cộng hòa đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hòa Tổng thống.
Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ đã trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Xiêm.
D. Miến Điện.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do: mâu thuẫn giữa
A. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân phương Tây.
B. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân phương Tây.
C. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
D. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành
A. 7 trấn và 4 doanh.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 4 doanh và 23 trấn.
D. 13 đạo thừa tuyên.
Việc khai hoang và thành lập các huyện Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình) gắn liền với công lao của nhân vật nào dưới đây?
A. Trịnh Hoài Đức.
B. Nguyễn Hữu Cảnh.
C. Nguyễn Công Trứ.
D. Nguyễn Tri Phương.
Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta?
A. Đất feralit.
B. Đất mặn, phèn.
C. Đất phù sa.
D. Đất mùn núi cao.
Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Vùng đồng bằng.
B. Vùng trung du.
C. Vùng miền núi cao.
D. Vùng ven biển.
Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng đồi núi.
B. các cao nguyên.
C. vùng núi cao.
D. các đồng bằng.
Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng?
A. Nhiều tài nguyên hơn.
B. Bị thu hẹp.
C. Tiến ra biển.
D. Không thay đổi.
Châu thổ sông Hồng được hình thành từ?
A. Quá trình phong hóa các loại đá vôi.
B. Sự bồi đắp của phù sa sông Hồng và các sông nhánh.
C. Hoạt động của sóng biển và hải lưu.
D. Sự tích tụ vật liệu núi lửa phun trào.
Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy khoảng?
A. 102 tỉ m³/năm.
B. 120 tỉ m³/năm
C. 100 tỉ m³/năm
D. 112 tỉ m³/năm