6 CÂU HỎI
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Từ câu hỏi số 1 đến câu số 6 (0,5 điểm/ câu hỏi): học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D
Tính đến năm 2020, khu vực nào có quy mô dân số ít nhất Việt Nam?
A.Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải miền Trung.
Nhận xét nào sau đây là đúng về hoạt động sản xuất của cư dân Tây Nguyên?
A. Các cây trồng chính, có giá trị xuất khẩu cao là: lúa mì, đậu, lạc,…
B. Tây Nguyên có thế mạnh về trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
C. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên không thuận lợi cho phát triển thủy điện.
D. Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện không ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên.
Trang phục truyền thống của phụ nữ Tây Nguyên là gì?
A. Áo tứ thân, quần dài.
B. Áo chui đầu, váy tấm.
C. Áo bà ba.
D. Áo dài.
Phần đất liền vùng Nam Bộ không tiếp giáp với
A. Tây Nguyên.
B.Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc.
D. Duyên hải miền Trung.
Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động sản xuất của cư dân ở vùng Nam Bộ?
A. Sản phẩm nông nghiệp của vùng vừa phục vụi nhu cầu trong nước, vừa để xuất khẩu.
B. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Nam Bộ có ưu thế để phát triển nông nghiệp.
C. Các hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Tây Nam Bộ.
D. Ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ phát triển nhất nước ta.
Nét văn hóa truyền thống nào của đồng bào Nam Bộ vẫn được duy trì trong đời sống hiện nay?
A. Sử dụng voi, ngựa, trâu, bò,… để vận chuyển hàng hóa.
B. Mua bán, trao đổi hàng hóa diễn ra tại các chợ nổi trên sông.
C. Sử dụng các trang phục như: áo chui đầu, váy tấm, khăn piêu,…
D. Làm bánh chưng, bánh trôi, bánh chay,… vào dịp Tết Nguyên đán.