2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật Lý lớp 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

A
Admin
Vật lýLớp 1212 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử? 

Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.

Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.

Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất ở thể lỏng 

thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.

rất khó nén.

có thể tích và hình dạng xác định.

có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một cuộn thiếc hàn có khối lượng 800 g nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là

48 800 J.

4 880 J.

4,88.107 J.

76 250 J.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả thiết rằng rượu ethylic có nhiệt hoá hơi riêng là 0,9.106 J/kg và khối lượng riêng là 0,8 kg/lít. Nhiệt lượng cần thiết để 10 lít rượu ethylic hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là:

7,2.103 J.

1,125.105 J.

7,2.106 J.

9.105 J.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4,00.105 J/kg, của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg nhôm ở nhiệt độ nóng chảy có thể làm nóng chảy được bao nhiêu kilôgam chì?

 

1,6 kg.

1 kg.

16 kg.

160 kg.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?

Sản xuất muối của các diêm dân.

Sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hoà không khí.

Bật quạt sau khi lau sàn nhà.

Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm hai vật, mỗi vật có nhiệt độ 30 °C. Nhiệt độ của hệ là

10 °C.

20 °C.

30 °C.

60 °C.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 0 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là  

0 K.

173 K.

273 K.

305 K.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ 

vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.

vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm hai vật A và B có cùng nhiệt độ nhưng khối lượng vật A lớn gấp đôi khối lượng vật B. Cho hai vật tiếp xúc với nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Chọn đáp án đúng. 

Nhiệt độ vật A giảm dần, nhiệt độ vật B tăng dần.

Nhiệt độ vật A tăng dần, nhiệt độ vật B giảm dần.

Nhiệt độ cả hai vật đều tăng.

Nhiệt độ cả hai vật đều không đổi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Fahrenheit là T (°F) = 1,8t (°C) + 32. Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 52 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là 

125,6 °F.

152,6 °F.

126,5 °F.

162,5 °F.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có nhiệt độ theo thang Fahrenheit là 95 °F. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là 

35 K.

308 K.

368 K.

178 K.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?

U = A + Q.

U = A - Q.

U = A + Q.

U = A - Q.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì

nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.

nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.

nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.

nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền cho khối khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J, khối khí nở ra và sinh một công 70 J đẩy pit-tông lên. Độ biến thiên nội năng của khối khí là 

U = 30 J.

U = 170 J.

U = 100 J.

U = -30 J.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng của một vật đồng chất thu vào là 6900 J làm nhiệt độ của vật tăng thêm 50 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết khối lượng của vật là 300 g, nhiệt dung riêng của chất làm vật là

460 J/kg.K.

1 150 J/kg.K.

71,2 J/kg.K.

41,4 J/kg.K.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước \({c_{\rm{n}}} = \frac{{UIt}}{{{m_{\rm{n}}}\left( {T - {T_0}} \right)}}\), người ta sử dụng nhiệt kế để đo đại lượng nào dưới đây? 

U, I.

mn

t.

T, T0

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi nội năng của miếng đồng? 

Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn.

Đốt nóng miếng đồng.

Làm lạnh miếng đồng.

Đưa miếng đồng lên một độ cao nhỏ so với mặt đất.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Có hai cách làm thay đổi nội năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Công và nhiệt lượng là hai dạng cụ thể của nội năng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, nội năng của hai bàn tay tăng là do sự truyền nhiệt.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nội năng của một chiếc yên xe đạp khi để ngoài trời nắng tăng lên là do sự truyền nhiệt.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ngăn đông của tủ lạnh.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Ngọn lửa của bếp gas.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nước đá đang tan chảy.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nước sôi.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là \(L = \frac{{\mathcal{P}t}}{{\Delta m}}\) (với \(\mathcal{P}\) là công suất của ấm đun, Dm là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sử dụng ấm đun siêu tốc đã biết công suất để xác định điện năng tiêu thụ.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một miếng bạc được cung cấp nhiệt lượng để tăng nhiệt độ đến nhiệt độ nóng chảy. Khi đến nhiệt độ nóng chảy, tiếp tục cung cấp thêm nhiệt lượng 25,2 kJ để hoá lỏng hoàn toàn miếng bạc. Biết nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 1,05.105 J/kg. Tính khối lượng miếng bạc.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C và có khối lượng là M = 5 kg được đun nóng bằng một ấm đun có công suất điện không thay đổi. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp, người ta thu được đồ thị như Hình 1.4. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá l = 3,34.105 J/kg. Xác định khối lượng của nước và của nước đá trong hỗn hợp ban đầu (bỏ qua mất mát nhiệt ra môi trường).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét một nhiệt kế sử dụng hai thang đo khác nhau với cách chọn mốc như sau: Thang đo X (nhiệt độ kí hiệu TX, có đơn vị °X) chỉ vạch 20 °X ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở 1 atm và chỉ 220 °X ứng với điểm nước tinh khiết sôi ở 1 atm; Thang đo Y (nhiệt độ kí hiệu TY, có đơn vị °Y) chỉ vạch −20 °Y ứng với điểm nước đá tinh khiết đang tan ở áp suất 1 atm và chỉ 380 °Y ứng với điểm nước tinh khiết sôi ở áp suất 1 atm. Khi thang nhiệt độ X chỉ 90 °X thì trong thang nhiệt độ Y chỉ giá trị bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm đun siêu tốc có phần thân ấm làm bằng thép không gỉ có khối lượng 0,5 kg, đang chứa 1,8 lít nước ở 25 °C. Biết nhiệt dung riêng của thép và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4 180 J/kg.K. Biết công suất điện ghi trên ấm đun là 1 500 W. Tính thời gian đun sôi một ấm nước. Coi rằng điện năng chuyển hoàn toàn thành năng lượng nhiệt truyền cho ấm.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người thợ xác định nhiệt độ của một lò nung bằng cách đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Coi thời gian nung là đủ dài và tốc độ nung chậm để miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ lò nung. Khi đó, người thợ lấy miếng sắt ra khỏi lò nung và thả nó vào một nhiệt lượng kế có vỏ bằng thép, khối lượng 150g chứa 0,7 lít nước ở nhiệt độ 20 °C. Coi miếng sắt và nhiệt lượng kế chứa nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lúc này tăng lên đến 26 °C. Biết nhiệt dung riêng của sắt và thép là 460 J/kg.K, của nước là 4 180 J/kg.K. Tính nhiệt độ của lò nung.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack